Kết quả chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật dạ dày, đại tràng và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Đa khoa Kiên Giang năm 2020
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 422.14 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu được thực hiện tại Bệnh Viện Đa Khoa Kiên Giang năm 2020 với 2 mục tiêu: (1) Mô tả kết quả chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật dạ dày, đại tràng và (2) Phân tích một số yếu tố liên quan đến kết quả chăm sóc. 174 đối tượng nghiên cứu được chọn mẫu thuận tiện. Với thiết kế nghiên cứu mô tả tiến cứu. Xử lý số liệu bằng phần mềm spss 20.0.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật dạ dày, đại tràng và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Đa khoa Kiên Giang năm 2020 EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KẾT QUẢ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH SAU PHẪU THUẬT DẠ DÀY, ĐẠI TRÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KIÊN GIANG NĂM 2020 Lê Thị Mỹ Hạnh1, Nguyễn Đức Trọng1, Trần An Dương1 TÓM TẮT Từ khóa: Chăm sóc sau mổ, Bệnh viện Đa khoa Nghiên cứu được thực hiện tại Bệnh Viện Đa Khoa Kiên Giang Kiên Giang năm 2020 với 2 mục tiêu: (1) Mô tả kết quả chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật dạ dày, đại tràng và ABSTRACT: (2) Phân tích một số yếu tố liên quan đến kết quả chăm RESULTS OF CARE FOR PATIENTS sóc. 174 đối tượng nghiên cứu được chọn mẫu thuận tiện. AFTER GASTRIC AND COLON SURGERY, Với thiết kế nghiên cứu mô tả tiến cứu. Xử lý số liệu bằng AND SOME RELATED FACTORS AT KIEN phần mềm spss 20.0. GIANG GENERAL HOSPITAL IN 2020 Kết quả: 174 bệnh nhân được phẫu thuật dạ dày 174 patients is operated in Kien Giang General và phẫu thuật đại tràng từ tháng 1/2020-6/2020. Tuổi Hospital. We describe the clinical postoperation and trung bình của đối tượng nghiên cứu là 58,3. Nam 129 factors relate to the result of care. (74,1%), nữ 45 (25,9%). Bệnh ung thư 43 (24,7%). Method and material: prospective describe and Trong đó phẫu thuật dạ dày 65 (37,4%), đại tràng 109 analyze. Data processing by spss 20.0 software. (62,6%). Mổ cấp cứu 104 (59,8%), mổ phiên 71 (40,2%). Results: 174 patients underwent gastric and colon Mổ mở 119 (68,4%), mổ nội soi 55 (31,6%). Thời gian surgery from January 2020 to June 2020. The average mổ trung bình của dạ dày là 96 phút, đại tràng 144 phút. age is 58.3. Male 129 (74.1%), female 45 (25.9%). Có sử dụng kháng sinh dự phòng là 103 (59,2%). Các Cancer 43 (24.7%). In that gastric surgery 65 (37.4%), yếu tố liên quan đến kết quả chăm sóc là: Người bệnh colon 109 (62.6%). Emergency surgery 104 (59.8%), có học vấn từ THPT trở lên có kết quả chăm sóc tốt hơn elective surgery 71 (40.2%). Open surgery 119 (68.4%), (p = 0,042). Việc tuân thủ thời điểm và các bước rửa tay laparoscopic surgery 55 (31.6%). The average operation của điều dưỡng làm giảm tỉ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện time of stomach is 96 minutes, colon 144 minutes. There (p = 0,001). Mổ nội soi ít nhiễm trùng bệnh viện hơn mổ is a prophylactic use of antibiotics of 103 (59.2%). mở (P=0,007). Mổ cấp cứu nhiễm trùng nhiều hơn mổ Factors related to care outcomes are: patients with high phiên (p=0,012). Kháng sinh dự phòng trước mổ làm school education or higher have better care outcomes (p giảm tỉ lệ nhiễm trùng bệnh viện (p=0,019). Thừa cân – = 0.042). Compliance with the time and steps of hand béo phì có tỉ lệ nhiễm trùng vết mổ cao hơn so với nhóm washing of nurses reduced the incidence of hospital không thừa cân với (p=0,002). Ngày điều trị trung bình infections (p = 0.001). Endoscopic surgery has fewer của nhóm có nhiễm khuẩn dài hơn không nhiễm khuẩn hospital infections than open surgery (P = 0.007). bệnh viện với (p=0,042). Chăm sóc vết mổ và các ống Emergency surgery more infections than surgery (p = dẫn lưu từ 2 lần trở lên trong ngày làm giảm tỉ lệ nhiễm 0.012). Antibiotic prophylaxis before surgery reduced the khuẩn bệnh viện thấp hơn nhóm 1 lần/ngày (p JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020 infections (p = 0.042). Taking care of incisions and quan tại Bệnh viện đa khoa Kiên Giang năm 2020 ”. drainage pipes 2 or more times a day reduces the rate of MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: hospital infections lower than the group 1 time / day (p 1. Mô tả kết quả chăm sóc người bệnh sau phẫu EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Loại 1: Không bị NKBV, không có biến chứng PT, Loại 3: Có từ 2 biến chứng của NKBV (Vết mổ vết mổ khô, phục hồi vận động tiêu hóa tốt, hết đau, người nhiễm trùng, nhiễm trùng hô hấp, nhiễm trùng tiết niệu, bệnh tâm lý ổn định. nhiễm trùng huyết, áp xe tồn dư) trở lên, hoặc có triệu Loại 2: Có một trong các biến chứng của NKBV chứng tắc ruột tại viện và bắt buộc phải điều trị nội trú (Vết mổ nhiễm trùng, nhiễm trùng hô hấp, nhiễm trùng tiếp tục tại viện. tiết niệu), phục hồi vận động tiêu hóa tốt, còn đau ít, có thể xuất viện ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật dạ dày, đại tràng và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Đa khoa Kiên Giang năm 2020 EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KẾT QUẢ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH SAU PHẪU THUẬT DẠ DÀY, ĐẠI TRÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KIÊN GIANG NĂM 2020 Lê Thị Mỹ Hạnh1, Nguyễn Đức Trọng1, Trần An Dương1 TÓM TẮT Từ khóa: Chăm sóc sau mổ, Bệnh viện Đa khoa Nghiên cứu được thực hiện tại Bệnh Viện Đa Khoa Kiên Giang Kiên Giang năm 2020 với 2 mục tiêu: (1) Mô tả kết quả chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật dạ dày, đại tràng và ABSTRACT: (2) Phân tích một số yếu tố liên quan đến kết quả chăm RESULTS OF CARE FOR PATIENTS sóc. 174 đối tượng nghiên cứu được chọn mẫu thuận tiện. AFTER GASTRIC AND COLON SURGERY, Với thiết kế nghiên cứu mô tả tiến cứu. Xử lý số liệu bằng AND SOME RELATED FACTORS AT KIEN phần mềm spss 20.0. GIANG GENERAL HOSPITAL IN 2020 Kết quả: 174 bệnh nhân được phẫu thuật dạ dày 174 patients is operated in Kien Giang General và phẫu thuật đại tràng từ tháng 1/2020-6/2020. Tuổi Hospital. We describe the clinical postoperation and trung bình của đối tượng nghiên cứu là 58,3. Nam 129 factors relate to the result of care. (74,1%), nữ 45 (25,9%). Bệnh ung thư 43 (24,7%). Method and material: prospective describe and Trong đó phẫu thuật dạ dày 65 (37,4%), đại tràng 109 analyze. Data processing by spss 20.0 software. (62,6%). Mổ cấp cứu 104 (59,8%), mổ phiên 71 (40,2%). Results: 174 patients underwent gastric and colon Mổ mở 119 (68,4%), mổ nội soi 55 (31,6%). Thời gian surgery from January 2020 to June 2020. The average mổ trung bình của dạ dày là 96 phút, đại tràng 144 phút. age is 58.3. Male 129 (74.1%), female 45 (25.9%). Có sử dụng kháng sinh dự phòng là 103 (59,2%). Các Cancer 43 (24.7%). In that gastric surgery 65 (37.4%), yếu tố liên quan đến kết quả chăm sóc là: Người bệnh colon 109 (62.6%). Emergency surgery 104 (59.8%), có học vấn từ THPT trở lên có kết quả chăm sóc tốt hơn elective surgery 71 (40.2%). Open surgery 119 (68.4%), (p = 0,042). Việc tuân thủ thời điểm và các bước rửa tay laparoscopic surgery 55 (31.6%). The average operation của điều dưỡng làm giảm tỉ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện time of stomach is 96 minutes, colon 144 minutes. There (p = 0,001). Mổ nội soi ít nhiễm trùng bệnh viện hơn mổ is a prophylactic use of antibiotics of 103 (59.2%). mở (P=0,007). Mổ cấp cứu nhiễm trùng nhiều hơn mổ Factors related to care outcomes are: patients with high phiên (p=0,012). Kháng sinh dự phòng trước mổ làm school education or higher have better care outcomes (p giảm tỉ lệ nhiễm trùng bệnh viện (p=0,019). Thừa cân – = 0.042). Compliance with the time and steps of hand béo phì có tỉ lệ nhiễm trùng vết mổ cao hơn so với nhóm washing of nurses reduced the incidence of hospital không thừa cân với (p=0,002). Ngày điều trị trung bình infections (p = 0.001). Endoscopic surgery has fewer của nhóm có nhiễm khuẩn dài hơn không nhiễm khuẩn hospital infections than open surgery (P = 0.007). bệnh viện với (p=0,042). Chăm sóc vết mổ và các ống Emergency surgery more infections than surgery (p = dẫn lưu từ 2 lần trở lên trong ngày làm giảm tỉ lệ nhiễm 0.012). Antibiotic prophylaxis before surgery reduced the khuẩn bệnh viện thấp hơn nhóm 1 lần/ngày (p JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020 infections (p = 0.042). Taking care of incisions and quan tại Bệnh viện đa khoa Kiên Giang năm 2020 ”. drainage pipes 2 or more times a day reduces the rate of MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: hospital infections lower than the group 1 time / day (p 1. Mô tả kết quả chăm sóc người bệnh sau phẫu EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Loại 1: Không bị NKBV, không có biến chứng PT, Loại 3: Có từ 2 biến chứng của NKBV (Vết mổ vết mổ khô, phục hồi vận động tiêu hóa tốt, hết đau, người nhiễm trùng, nhiễm trùng hô hấp, nhiễm trùng tiết niệu, bệnh tâm lý ổn định. nhiễm trùng huyết, áp xe tồn dư) trở lên, hoặc có triệu Loại 2: Có một trong các biến chứng của NKBV chứng tắc ruột tại viện và bắt buộc phải điều trị nội trú (Vết mổ nhiễm trùng, nhiễm trùng hô hấp, nhiễm trùng tiếp tục tại viện. tiết niệu), phục hồi vận động tiêu hóa tốt, còn đau ít, có thể xuất viện ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Sức khỏe cộng đồng Bài viết về y học Chăm sóc sau mổ Người bệnh sau phẫu thuật dạ dày Nhiễm khuẩn vết mổTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 214 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 199 0 0 -
6 trang 194 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 191 0 0 -
8 trang 188 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 188 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 187 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 184 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 182 0 0 -
6 trang 174 0 0