Kết quả điều trị bệnh Basedow bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 343.00 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết tiến hành nghiên cứu trên 64 bệnh nhân (BN) Basedow điều trị tại Bệnh viện Nội tiết TW từ tháng 9 - 2003 đến 10 - 2013. Tiến hành nội soi toàn bộ với tạo khoang bằng bơm khí CO2. Tất cả BN đều trong tình trạng bình giáp và được chuẩn bị trước mổ bằng uống dung dịch lugol 2 tuần. Kỹ thuật mổ cắt gần toàn bộ với phần tuyến giáp (TG) để lại còn 4 - 6 gam.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị bệnh Basedow bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Nội tiết Trung ươngTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2014 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƢƠNG TRÌNH KHCN KC.10/11-15KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH BASEDOW BẰNG PHẪU THUẬTNỘI SOI TẠI BỆNH VIỆN NỘI TIẾT TRUNG ƢƠNGTrần Ngọc Lương*; Phan Hoàng Hiệp*TÓM TẮTNghiên cứu 64 bệnh nhân (BN) Basedow điều trị tại Bệnh viện Nội tiết TW từ tháng 9 - 2003 đến10 - 2013. Tiến hành nội soi toàn bộ với tạo khoang bằng bơm khí CO2. Tất cả BN đều trong tìnhtrạng bình giáp và được chuẩn bị trước mổ bằng uống dung dịch lugol 2 tuần. Kỹ thuật mổ cắt gầntoàn bộ với phần tuyến giáp (TG) để lại còn 4 - 6 gam.Kết quả: 60 nữ (93,8%), 4 nam (6,25%), tuổi trung bình 29,5 (16 - 55 tuổi). Thời gian mổ trungbình 110,0 phút (80 - 280 phút). Trước khi sử dụng dao siêu âm, thời gian mổ trung bình 119 ± 35,5phút (100 - 280 phút), sau dùng dao siêu âm là 92 ± 8,7 phút (80 - 120 phút). Trong giai đoạn đầu, 3BN phải chuyển mổ mở vì chảy máu. Tê chân tay tạm thời 4 BN (6,25%), nói khàn tạm thời 4 BN(6,25%). Không có trường hợp nào tê tay chân hay khàn tiếng vĩnh viễn. Trong 60 BN đến khám lạisau mổ 12 tháng, 58 BN trong tình trạng bình giáp với khối lượng phần nhu mô còn lại trung bình 4,7gam, 2 BN (3,3%) bị suy giáp phải sử dụng hormon hỗ trợ. Kết quả cho thấy phẫu thuật nội soi điềutrị bệnh Basedow nên áp dụng với bướu cổ độ I, II. Hầu hết BN cắt gần toàn bộ TG đạt bình giápsau mổ. Phương pháp này an toàn và đạt được tính thẩm mỹ cao.* Từ khóa: Bệnh Basedow; Phẫu thuật nội soi.Treatment of Grave’s disease by Endoscopic subtotalthyroidectomy at Hospital of EndocrinologySummaryData were collected perspectively on 64 patients with Grave’s disease (GD) undergoingthyroidectomy by endoscopic surgery from September, 2003 to November, 2013. This includedpatients’ demographics, operative time, rate of conversion to open surgery, intra and postoperativecomplications and thyroid function status. Our procedure was purely endoscopic thyroidectomy withcarbon dioxide insufflation. All of patients were in euthyroidism status and had been prepaiedpreoperatively by lugol 1% solution.Results: there were 60 women (93.8%) and 4 men (6.25%) with mean age of 29.5 years (16 - 55years). The mean thyroid volume was 29.6 ± 6.3 ml (16 - 80 ml). The mean operation time was 110.0minutes (80 - 280). Before using harmonic scalpel, the mean time was 119 ± 35.5 minutes (100 280), with harmonic scalpel was 92 ± 8.7 minutes (80 - 120). In the first period, there were 3 casesconverted to open surgery because of severe bleeding. Postoperative complications: temporaryhypoparathyroidism, and horseness were seen in 4 cases (6.25%), and 4 cases respectively. Therewere no cases of permanent recurrent laryngeal palsy. Postoperative reexamination for 60 patients(93.8%) who were followed-up at 12 months showed that 58 patients (96.7%) were in euthyroidismwith mean thyroid remnant of 4.7g and 2 patients (3.3%) in hypothyroidism requiring lifelongthyroxine. Endoscopic thyroidectomy can be performed safety, effectively for Grave’s disease.* Key words: Grave’s disease; Endoscopic thyroidectomy.* Bệnh viện Nội tiết TWNgười phản hồi: (Corresponding): Phan Hoàng Hiệp (hoanghiepbvnt)@gmail.com)Ngày nhận bài: 25/12/2013; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 20/1/2014Ngày bài báo được đăng: 22/1/2014139TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2014 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƢƠNG TRÌNH KHCN KC.10/11-15ĐẶT VẤN ĐỀBệnh Basedow là một bệnh tự miễn vớiviệc tăng sinh nhiều mạch máu ở tổ chứctuyến. Bệnh thường gặp ở lứa tuổi từ 20 - 40, đasố ở nữ. Để đảm bảo cầm máu tốt trong khimổ (phẫu thuật mở), đường mổ thường phảidài, điều này gây tâm lý không tốt, thiếu tự tincho BN sau mổ, nhất là BN trẻ, có cơ địa sẹolồi. Để hạn chế những nhược điểm này và vớikinh nghiệm trong phẫu thuật nội soi điều trịbướu giáp nhân, chúng tôi tiếp tục nghiên cứuứng dụng kỹ thuật nội soi để điều trị bệnhBasedow. Khó khăn nhất được đặt ra là kỹthuật cầm máu và lượng nhu mô tuyến giáp đểlại như thế nào?.Mục đích nghiên cứu: Đánh giá khả năng củaphẫu thuật nội soi điều trị bệnh Basedow và kếtquả đạt được của phương pháp.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.64 BN được chẩn đoán và phẫu thuật tạiBệnh viện Nội tiÕt TW.* Tiêu chuẩn lựa chọn:- Độ lớn của bướu: độ I - II theo phân loạicủa WHO (1995).- Tr-íc ®ã không có mổ ở TG hay vùng cổ.- BN ở trong tình trạng bình giáp: T3 từ 1 3 nmol/l, FT4 từ 9 - 25 pmol/l, TSH từ 0,3 - 5,5MIU/ml, BN lên cân, mạch < 90 lần/phút.- Số đốm mạch: 3 đốm/1 cm2.* Tiêu chuẩn loại trừ:- Bướu to độ III.- Có nhân kèm theo hay nhân nghi ngờ ungthư.- Số đốm mạch: > 3 đốm/1 cm2.- Tuyệt lạp bạch cầu hay dị ứng khi sử dụngcác loại thuốc kháng giáp trạng tổng hợp.- Trước đó mổ ở vùng cổ.- Cã bệnh lý kèm theo không đảm bảo gâymê.BN không đồng ý lựa chọn phẫu thuật nộisoi.2. Phương pháp nghiên cứu.Mô tả cắt ngang không đối chứng, lựa chọntheo một mẫu nghiên cứu thống nhất. Gây mêtoàn thân có đặt nội khí quản.* Chuẩn bị mổ:- BN trong tình trạng bình giáp, vào việnđiều trị trước mổ 2 tuần, uống dung dịch lugol1% từ 6 - 8 ml tùy từng trường hợp, an thần.* Các bước mổ:- Thì 1: đặt trocar:+ Đặt trocar 10 mm ở nách tại đường náchgiữa gặp đường bờ trên tuyến vú đi vòngxuống.+ Bơm CO2 với lưu lượng 6 lít/phút và áplực 12 mmHg.+ Đặt 2 trocar 5 mm dưới quan sát của ốngkính soi: vị trí: 1 trocar ở rãnh delta-ngực cùngbên bướu; 1 trocar ở quầng vú cùng bên bướutại điểm 2 giờ (mổ bên thùy phải) và 10 giờ(mổ bên thùy trái). Đặt 2 trocar 5 mm dướiquan sát của ống kính soi sao cho đều vàođường bóc tách của khí CO2 và vị trí ngoài dacách đều trocar 10 mm.- Thì 2: tạo khoang phẫu thuật: dùng móc đốtđiện để bóc tách da vào hõm ức, sau đó bóctách da lên trên tới ngang sụn giáp, sang haibên tới bờ trong cơ ức-đòn-chũm.- Thì 3: tách cơ vào tuyến giáp:+ Tách bờ trước cơ ức-đòn-chũm ra ngoài.+ Tách bờ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị bệnh Basedow bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Nội tiết Trung ươngTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2014 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƢƠNG TRÌNH KHCN KC.10/11-15KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH BASEDOW BẰNG PHẪU THUẬTNỘI SOI TẠI BỆNH VIỆN NỘI TIẾT TRUNG ƢƠNGTrần Ngọc Lương*; Phan Hoàng Hiệp*TÓM TẮTNghiên cứu 64 bệnh nhân (BN) Basedow điều trị tại Bệnh viện Nội tiết TW từ tháng 9 - 2003 đến10 - 2013. Tiến hành nội soi toàn bộ với tạo khoang bằng bơm khí CO2. Tất cả BN đều trong tìnhtrạng bình giáp và được chuẩn bị trước mổ bằng uống dung dịch lugol 2 tuần. Kỹ thuật mổ cắt gầntoàn bộ với phần tuyến giáp (TG) để lại còn 4 - 6 gam.Kết quả: 60 nữ (93,8%), 4 nam (6,25%), tuổi trung bình 29,5 (16 - 55 tuổi). Thời gian mổ trungbình 110,0 phút (80 - 280 phút). Trước khi sử dụng dao siêu âm, thời gian mổ trung bình 119 ± 35,5phút (100 - 280 phút), sau dùng dao siêu âm là 92 ± 8,7 phút (80 - 120 phút). Trong giai đoạn đầu, 3BN phải chuyển mổ mở vì chảy máu. Tê chân tay tạm thời 4 BN (6,25%), nói khàn tạm thời 4 BN(6,25%). Không có trường hợp nào tê tay chân hay khàn tiếng vĩnh viễn. Trong 60 BN đến khám lạisau mổ 12 tháng, 58 BN trong tình trạng bình giáp với khối lượng phần nhu mô còn lại trung bình 4,7gam, 2 BN (3,3%) bị suy giáp phải sử dụng hormon hỗ trợ. Kết quả cho thấy phẫu thuật nội soi điềutrị bệnh Basedow nên áp dụng với bướu cổ độ I, II. Hầu hết BN cắt gần toàn bộ TG đạt bình giápsau mổ. Phương pháp này an toàn và đạt được tính thẩm mỹ cao.* Từ khóa: Bệnh Basedow; Phẫu thuật nội soi.Treatment of Grave’s disease by Endoscopic subtotalthyroidectomy at Hospital of EndocrinologySummaryData were collected perspectively on 64 patients with Grave’s disease (GD) undergoingthyroidectomy by endoscopic surgery from September, 2003 to November, 2013. This includedpatients’ demographics, operative time, rate of conversion to open surgery, intra and postoperativecomplications and thyroid function status. Our procedure was purely endoscopic thyroidectomy withcarbon dioxide insufflation. All of patients were in euthyroidism status and had been prepaiedpreoperatively by lugol 1% solution.Results: there were 60 women (93.8%) and 4 men (6.25%) with mean age of 29.5 years (16 - 55years). The mean thyroid volume was 29.6 ± 6.3 ml (16 - 80 ml). The mean operation time was 110.0minutes (80 - 280). Before using harmonic scalpel, the mean time was 119 ± 35.5 minutes (100 280), with harmonic scalpel was 92 ± 8.7 minutes (80 - 120). In the first period, there were 3 casesconverted to open surgery because of severe bleeding. Postoperative complications: temporaryhypoparathyroidism, and horseness were seen in 4 cases (6.25%), and 4 cases respectively. Therewere no cases of permanent recurrent laryngeal palsy. Postoperative reexamination for 60 patients(93.8%) who were followed-up at 12 months showed that 58 patients (96.7%) were in euthyroidismwith mean thyroid remnant of 4.7g and 2 patients (3.3%) in hypothyroidism requiring lifelongthyroxine. Endoscopic thyroidectomy can be performed safety, effectively for Grave’s disease.* Key words: Grave’s disease; Endoscopic thyroidectomy.* Bệnh viện Nội tiết TWNgười phản hồi: (Corresponding): Phan Hoàng Hiệp (hoanghiepbvnt)@gmail.com)Ngày nhận bài: 25/12/2013; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 20/1/2014Ngày bài báo được đăng: 22/1/2014139TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2014 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƢƠNG TRÌNH KHCN KC.10/11-15ĐẶT VẤN ĐỀBệnh Basedow là một bệnh tự miễn vớiviệc tăng sinh nhiều mạch máu ở tổ chứctuyến. Bệnh thường gặp ở lứa tuổi từ 20 - 40, đasố ở nữ. Để đảm bảo cầm máu tốt trong khimổ (phẫu thuật mở), đường mổ thường phảidài, điều này gây tâm lý không tốt, thiếu tự tincho BN sau mổ, nhất là BN trẻ, có cơ địa sẹolồi. Để hạn chế những nhược điểm này và vớikinh nghiệm trong phẫu thuật nội soi điều trịbướu giáp nhân, chúng tôi tiếp tục nghiên cứuứng dụng kỹ thuật nội soi để điều trị bệnhBasedow. Khó khăn nhất được đặt ra là kỹthuật cầm máu và lượng nhu mô tuyến giáp đểlại như thế nào?.Mục đích nghiên cứu: Đánh giá khả năng củaphẫu thuật nội soi điều trị bệnh Basedow và kếtquả đạt được của phương pháp.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.64 BN được chẩn đoán và phẫu thuật tạiBệnh viện Nội tiÕt TW.* Tiêu chuẩn lựa chọn:- Độ lớn của bướu: độ I - II theo phân loạicủa WHO (1995).- Tr-íc ®ã không có mổ ở TG hay vùng cổ.- BN ở trong tình trạng bình giáp: T3 từ 1 3 nmol/l, FT4 từ 9 - 25 pmol/l, TSH từ 0,3 - 5,5MIU/ml, BN lên cân, mạch < 90 lần/phút.- Số đốm mạch: 3 đốm/1 cm2.* Tiêu chuẩn loại trừ:- Bướu to độ III.- Có nhân kèm theo hay nhân nghi ngờ ungthư.- Số đốm mạch: > 3 đốm/1 cm2.- Tuyệt lạp bạch cầu hay dị ứng khi sử dụngcác loại thuốc kháng giáp trạng tổng hợp.- Trước đó mổ ở vùng cổ.- Cã bệnh lý kèm theo không đảm bảo gâymê.BN không đồng ý lựa chọn phẫu thuật nộisoi.2. Phương pháp nghiên cứu.Mô tả cắt ngang không đối chứng, lựa chọntheo một mẫu nghiên cứu thống nhất. Gây mêtoàn thân có đặt nội khí quản.* Chuẩn bị mổ:- BN trong tình trạng bình giáp, vào việnđiều trị trước mổ 2 tuần, uống dung dịch lugol1% từ 6 - 8 ml tùy từng trường hợp, an thần.* Các bước mổ:- Thì 1: đặt trocar:+ Đặt trocar 10 mm ở nách tại đường náchgiữa gặp đường bờ trên tuyến vú đi vòngxuống.+ Bơm CO2 với lưu lượng 6 lít/phút và áplực 12 mmHg.+ Đặt 2 trocar 5 mm dưới quan sát của ốngkính soi: vị trí: 1 trocar ở rãnh delta-ngực cùngbên bướu; 1 trocar ở quầng vú cùng bên bướutại điểm 2 giờ (mổ bên thùy phải) và 10 giờ(mổ bên thùy trái). Đặt 2 trocar 5 mm dướiquan sát của ống kính soi sao cho đều vàođường bóc tách của khí CO2 và vị trí ngoài dacách đều trocar 10 mm.- Thì 2: tạo khoang phẫu thuật: dùng móc đốtđiện để bóc tách da vào hõm ức, sau đó bóctách da lên trên tới ngang sụn giáp, sang haibên tới bờ trong cơ ức-đòn-chũm.- Thì 3: tách cơ vào tuyến giáp:+ Tách bờ trước cơ ức-đòn-chũm ra ngoài.+ Tách bờ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí y dược Y dược Quân sự Điều trị bệnh Basedow Phẫu thuật nội soi Bệnh viện Nội tiết Trung ươngGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 300 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 272 0 0 -
5 trang 234 0 0
-
10 trang 214 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 209 0 0 -
8 trang 209 0 0
-
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 208 0 0 -
6 trang 205 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 203 0 0 -
9 trang 167 0 0
-
19 trang 166 0 0
-
6 trang 164 0 0
-
8 trang 164 0 0
-
Quan niệm về tự do của con người trong triết lý giáo dục của chủ nghĩa hiện sinh
11 trang 155 0 0 -
8 trang 152 0 0
-
15 trang 148 0 0
-
15 trang 135 0 0
-
11 trang 131 0 0
-
Tái cơ cấu kinh tế - lý luận và thực tiễn
8 trang 130 0 0 -
8 trang 125 0 0