Kết quả điều trị diệt trừ Helicobacter pylori của phác đồ nối tiếp 4 thuốc có bismuth trong các hộ gia đình
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 331.27 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các Tác giả thực hiện nghiên cứu can thiệp điều trị cho 246 bệnh nhân ≥ 8 tuổi có chỉ định diệt trừ Helicobacter pylori (H.p) từ 100 hộ gia đình đến khám tại Viện Nghiên cứu & Đào tạo Tiêu hóa, Gan mật và Phòng khám đa khoa Hoàng Long từ 10/2017 - 10/2019. Phác đồ nối tiếp 4 thuốc có bismuth với Clarythromicin (EMCB) điều trị cho 29 bệnh nhân và phác đồ nối tiếp 4 thuốc có bismuth với tetracyclin (EMTB) điều trị cho 217 bệnh nhân.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị diệt trừ Helicobacter pylori của phác đồ nối tiếp 4 thuốc có bismuth trong các hộ gia đình TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ DIỆT TRỪ HELICOBACTER PYLORI CỦA PHÁC ĐỒ NỐI TIẾP 4 THUỐC CÓ BISMUTH TRONG CÁC HỘ GIA ĐÌNH Đào Việt Hằng1,2,, Nguyễn Duy Thắng1, Đào Văn Long1,2 ¹Viện Nghiên cứu và Đào tạo Tiêu hóa, Gan mật, ²Trường Đại học Y Hà Nội Các Tác giả thực hiện nghiên cứu can thiệp điều trị cho 246 bệnh nhân ≥ 8 tuổi có chỉ định diệttrừ Helicobacter pylori (H.p) từ 100 hộ gia đình đến khám tại Viện Nghiên cứu & Đào tạo Tiêu hóa, Ganmật và Phòng khám đa khoa Hoàng Long từ 10/2017 - 10/2019. Phác đồ nối tiếp 4 thuốc có bismuth vớiClarythromicin (EMCB) điều trị cho 29 bệnh nhân và phác đồ nối tiếp 4 thuốc có bismuth với tetracyclin(EMTB) điều trị cho 217 bệnh nhân. Quy trình chẩn đoán, điều trị và đánh giá kết quả điều trị theo quyđịnh của Hội Khoa học Tiêu hóa Việt Nam. Kết quả: Tỷ lệ diệt H.p của phác đồ EMTB sau diệt trừ lần 1theo thiết kế nghiên cứu là 80,2%, sau diệt trừ H.p lần 1 thất bại là 100,0%. Phác đồ EMTB có kết quảtiệt trừ H.p cao hơn phác đồ EMCB có ý nghĩa thống kê với RR là 1,45 lần. Yếu tố phác đồ điều trị lầnđầu, tuân thủ điều trị có liên quan chặt chẽ và có ý nghĩa thống kê với kết quả điều trị diệt H.p thành công.Từ khóa: Helicobacter pylori; Điều trị; Hộ gia đìnhI. ĐẶT VẤN ĐỀ Nhiễm Helicobacter pylori (H.p) và bệnh lý H.p trên hai nhóm: nhóm 1 kết hợp tetracyclin,dạ dày tá tràng đang là vấn đề quan tâm của metronidazol, esomeprazol (MTE) cổ điển vàcác nhà nội soi và Tiêu hóa trên thế giới cũng nhóm 2 sử dụng phác đồ nối tiếp là amoxicillinnhư ở Việt Nam.1 - 6 Tỷ lệ diệt H.p đang có xu kết hợp esomeprazol; sau đó nối tiếp dùng metronidazol, clarythromicin, esomeprazol. Cảhướng ngày càng giảm do tình trạng kháng 2 phác đồ đều không có bismuth. Kết quả chokháng sinh ngày càng tăng. Phác đồ bộ ba thấy phác đồ MTE cổ điển có tỷ lệ diệt trừ thànhgồm PPI, amoxicillin, clarithromycin hiện tại công H.p theo PP đạt 85% nhưng tỷ lệ tác dụngít được khuyến cáo sử dụng do tỷ lệ kháng không mong muốn cao (nôn 100%, đau bụngclarithromycin tại các khu vực cao.6,7 Theo 77,8%). Phác đồ nối tiếp tỷ lệ diệt H.p chỉ đạtkhuyến cáo của Maastricht IV, phác đồ đầu tay 35% nhưng tác dụng phụ giảm còn 14,3%.9 Vìưu tiên lựa chọn cho các khu vực này là phác vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu nhằm trảđồ bốn loại thuốc, có hoặc không có bismuth lời câu hỏi liệu các đối tượng trong cùng hộ.8 Năm 2018 các Tác giả của Bệnh viện Nhi gia đình có chỉ định điều trị H.p, sử dụng pháctrung ương đã tiến hành một thử nghiệm lâm đồ nối tiếp chứa bismuth có khả năng diệt trừsàng ngẫu nhiên có đối chứng trên 149 trẻ em H.p cao và ít tác dụng không mong muốn haytuổi từ 8 - 15 tuổi so sánh hiệu quả diệt trừ không? Mục tiêu nghiên cứu:Địa chỉ liên hệ: Đào Việt Hằng, - Xác định kết quả diệt trừ H.p của phác đồTrường Đại học Y Hà Nội nối tiếp 4 thuốc có bismuthEmail: hangdao.fsh@gmail.com - Mô tả một số yếu tố liên quan đến kết quảNgày nhận: 29/4/2020 điều trị diệt H.pNgày được chấp nhận: 17/5/2020TCNCYH 128 (4) - 2020 113 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌCII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP người trưởng thành bị dị ứng với tetracyclin • 7 ngày đầu: esomeprazol 1,5 mg/kg/ngày1. Đối tượng + amoxicillin 75mg/kg/ngày + bismuth 360mg, Là các đối tượng có độ tuổi ≥ 8 tuổi sống chế độ liều 3 lần/ngày.trong cùng hộ gia đình (HGĐ) đến khám xác • 7 ngày tiếp theo: esomeprazol 1,5 mg/định nhiễm H.p. Xác định nhiễm H.p dựa vào kg/ngày + clarithromycin 20mg/kg/ngày +urease test qua nội soi hoặc test thở C13 hoặc metronidazol 25mg/kg/ngày + bismuth 360mg,test thở ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị diệt trừ Helicobacter pylori của phác đồ nối tiếp 4 thuốc có bismuth trong các hộ gia đình TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ DIỆT TRỪ HELICOBACTER PYLORI CỦA PHÁC ĐỒ NỐI TIẾP 4 THUỐC CÓ BISMUTH TRONG CÁC HỘ GIA ĐÌNH Đào Việt Hằng1,2,, Nguyễn Duy Thắng1, Đào Văn Long1,2 ¹Viện Nghiên cứu và Đào tạo Tiêu hóa, Gan mật, ²Trường Đại học Y Hà Nội Các Tác giả thực hiện nghiên cứu can thiệp điều trị cho 246 bệnh nhân ≥ 8 tuổi có chỉ định diệttrừ Helicobacter pylori (H.p) từ 100 hộ gia đình đến khám tại Viện Nghiên cứu & Đào tạo Tiêu hóa, Ganmật và Phòng khám đa khoa Hoàng Long từ 10/2017 - 10/2019. Phác đồ nối tiếp 4 thuốc có bismuth vớiClarythromicin (EMCB) điều trị cho 29 bệnh nhân và phác đồ nối tiếp 4 thuốc có bismuth với tetracyclin(EMTB) điều trị cho 217 bệnh nhân. Quy trình chẩn đoán, điều trị và đánh giá kết quả điều trị theo quyđịnh của Hội Khoa học Tiêu hóa Việt Nam. Kết quả: Tỷ lệ diệt H.p của phác đồ EMTB sau diệt trừ lần 1theo thiết kế nghiên cứu là 80,2%, sau diệt trừ H.p lần 1 thất bại là 100,0%. Phác đồ EMTB có kết quảtiệt trừ H.p cao hơn phác đồ EMCB có ý nghĩa thống kê với RR là 1,45 lần. Yếu tố phác đồ điều trị lầnđầu, tuân thủ điều trị có liên quan chặt chẽ và có ý nghĩa thống kê với kết quả điều trị diệt H.p thành công.Từ khóa: Helicobacter pylori; Điều trị; Hộ gia đìnhI. ĐẶT VẤN ĐỀ Nhiễm Helicobacter pylori (H.p) và bệnh lý H.p trên hai nhóm: nhóm 1 kết hợp tetracyclin,dạ dày tá tràng đang là vấn đề quan tâm của metronidazol, esomeprazol (MTE) cổ điển vàcác nhà nội soi và Tiêu hóa trên thế giới cũng nhóm 2 sử dụng phác đồ nối tiếp là amoxicillinnhư ở Việt Nam.1 - 6 Tỷ lệ diệt H.p đang có xu kết hợp esomeprazol; sau đó nối tiếp dùng metronidazol, clarythromicin, esomeprazol. Cảhướng ngày càng giảm do tình trạng kháng 2 phác đồ đều không có bismuth. Kết quả chokháng sinh ngày càng tăng. Phác đồ bộ ba thấy phác đồ MTE cổ điển có tỷ lệ diệt trừ thànhgồm PPI, amoxicillin, clarithromycin hiện tại công H.p theo PP đạt 85% nhưng tỷ lệ tác dụngít được khuyến cáo sử dụng do tỷ lệ kháng không mong muốn cao (nôn 100%, đau bụngclarithromycin tại các khu vực cao.6,7 Theo 77,8%). Phác đồ nối tiếp tỷ lệ diệt H.p chỉ đạtkhuyến cáo của Maastricht IV, phác đồ đầu tay 35% nhưng tác dụng phụ giảm còn 14,3%.9 Vìưu tiên lựa chọn cho các khu vực này là phác vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu nhằm trảđồ bốn loại thuốc, có hoặc không có bismuth lời câu hỏi liệu các đối tượng trong cùng hộ.8 Năm 2018 các Tác giả của Bệnh viện Nhi gia đình có chỉ định điều trị H.p, sử dụng pháctrung ương đã tiến hành một thử nghiệm lâm đồ nối tiếp chứa bismuth có khả năng diệt trừsàng ngẫu nhiên có đối chứng trên 149 trẻ em H.p cao và ít tác dụng không mong muốn haytuổi từ 8 - 15 tuổi so sánh hiệu quả diệt trừ không? Mục tiêu nghiên cứu:Địa chỉ liên hệ: Đào Việt Hằng, - Xác định kết quả diệt trừ H.p của phác đồTrường Đại học Y Hà Nội nối tiếp 4 thuốc có bismuthEmail: hangdao.fsh@gmail.com - Mô tả một số yếu tố liên quan đến kết quảNgày nhận: 29/4/2020 điều trị diệt H.pNgày được chấp nhận: 17/5/2020TCNCYH 128 (4) - 2020 113 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌCII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP người trưởng thành bị dị ứng với tetracyclin • 7 ngày đầu: esomeprazol 1,5 mg/kg/ngày1. Đối tượng + amoxicillin 75mg/kg/ngày + bismuth 360mg, Là các đối tượng có độ tuổi ≥ 8 tuổi sống chế độ liều 3 lần/ngày.trong cùng hộ gia đình (HGĐ) đến khám xác • 7 ngày tiếp theo: esomeprazol 1,5 mg/định nhiễm H.p. Xác định nhiễm H.p dựa vào kg/ngày + clarithromycin 20mg/kg/ngày +urease test qua nội soi hoặc test thở C13 hoặc metronidazol 25mg/kg/ngày + bismuth 360mg,test thở ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Nghiên cứu Y học Bài viết về y học Helicobacter pylori Xuất huyết tiêu hóa Viêm dạ dày mạnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 198 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 186 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 176 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 175 0 0 -
8 trang 173 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 173 0 0 -
6 trang 171 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 168 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 166 0 0 -
6 trang 161 0 0