Danh mục

Kết quả điều trị vi phẫu thuật phình động mạch não giữa tại Bệnh viện Việt Đức

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 285.51 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật túi phình động mạch não giữa.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu 35 bệnh nhân được chẩn đoán và điều trị phẫu thuật phình động mạch não giữa tại bệnh viện Việt Đức từ 12.2016 đến 9.2019.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị vi phẫu thuật phình động mạch não giữa tại Bệnh viện Việt Đức TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 501 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2021 Shennan A, Bennett PR, Thornton S, et al. birth: primary results from a randomized, double- Vaginal progesterone prophylaxis for preterm birth blind, placebo-controlled trial. Ultrasound in (the OPPTIMUM study): a multicentre, obstetrics & gynecology : the official journal of the randomised, double-blind trial. Lancet (London, International Society of Ultrasound in Obstetrics England). 2016;387(10033):2106-16. and Gynecology. 2007;30(5):687-96.7. Fonseca EB, Celik E, Parra M, Singh M, 9. Rode L, Klein K, Nicolaides KH, Krampl- Nicolaides KH. Progesterone and the risk of Bettelheim E, Tabor A. Prevention of preterm preterm birth among women with a short cervix. delivery in twin gestations (PREDICT): a The New England journal of medicine. multicenter, randomized, placebo-controlled trial 2007;357(5):462-9. on the effect of vaginal micronized progesterone.8. OBrien JM, Adair CD, Lewis DF, Hall DR, Ultrasound in obstetrics & gynecology : the official Defranco EA, Fusey S, et al. Progesterone journal of the International Society of Ultrasound vaginal gel for the reduction of recurrent preterm in Obstetrics and Gynecology. 2011;38(3):272-80. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VI PHẪU THUẬT PHÌNH ĐỘNG MẠCH NÃO GIỮA TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC Ngô Mạnh Hùng*TÓM TẮT 64 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật túi Phình động mạch não là nguyên nhân hàngphình động mạch não giữa.Đối tượng và phương đầu gây ra chảy máu dưới nhện Phình độngpháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu 35 bệnh nhânđược chẩn đoán và điều trị phẫu thuật phình động mạch não giữa là dạng thường gặp nhất của túimạch não giữa tại bệnh viện Việt Đức từ 12.2016 đến phình động mạch não. Điều trị phình động mạch9.2019. Kết quả: tuổi trung bình của bệnh nhân não bao gồm: điều trị phẫu thuật, điều trị can(50,08±14,58); nữ/nam=1,7; đau đầu là triệu chứng thiệp mạch và điều trị nội khoa. Mặc dù canthường gặp nhất (85,71%); 80% số bệnh nhân có thiệp nội mạch ngày càng trở nên phổ biến, songGCS 13; 71,05% số túi phình đã vỡ; Điều trị phẫu túi phình động mạch não giữa vẫn là một trongthuật bao gồm kẹp trực tiếp phình mạch; phẫu thuậtbắc cầu động mạch trong và ngoài sọ kết hợp với kẹp các chỉ định của phẫu thuật [1], đặc biệt trongphình hoặc can thiệp mạch. Kết luận: phẫu thuật hoàn cảnh Việt nam, khi mà can thiệp nội mạchđiều trị phình động mạch não giữa là phương pháp an chưa thể sử dụng cho mọi bệnh nhân. Chúng tôitoàn, có hiệu quả. tiến hành nghiên cứu này với mục đích đánh giáSUMMARY kết quả điều trị phẫu thuật túi phình động mạch não giữa trong thời gian gần đây. THE RESULTS OF SURGICAL TREATMENT OF MIDDLE CEREBRAL ANEURYSMS AT II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VIET-DUC HOSPITAL Nghiên cứu gồm 35 bệnh nhân được chẩn Objective: assessment of the result of surgical đoán và điều trị phẫu thuật phình động mạchtreatment of middle cerebral aneurysms. Patients and não giữa tại bệnh viện Việt Đức từ 12.2016 đếnmethods: A cross-section, retrospective study with 35patients diagnosed and surgically treated at Viet-Duc 6.2019.hospital from Dec 2016 to September 2019. Results: Tiêu chuẩn lựa chọnThe patients mean age was 50.08±14,58; female/male - Bệnh nhân được chẩn đoán phình độngratio was 1.7; headache was the most common mạch não giữasymptom. There was eighty percent of patients who - Đã được điều trị phẫu thuật xử lý túi phìnhhad GCS more than 13. Seventy-one point zero-fivepercent of aneurysms were ruptured. Surgical - Tham gia theo dõi sau mổ ít nhất là 12 tháng.treatments were direct clip, extracranial-intracranial Tiêu chuẩn loại trừbypass surgery combined clip, or endovascular therapy. - Bệnh nhân không có ít nhất một trong cácConclusion: Surgery was the usefulness and safety for tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhânthe middle cerebral aneurysms. Phương pháp nghiên cứu: hồi cứu, mô tả, cắt nga ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: