Danh mục

Kết quả điều trị viêm phúc mạc ruột thừa bằng phẫu thuật nội soi tại một số Bệnh viện đa khoa tỉnh miền núi phía Bắc

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 281.77 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết nghiên cứu điều trị viêm phúc mạc ruột thừa bằng phẫu thuật nội soi (PTNS) tại một số bệnh viện đa khoa tỉnh miền núi phía Bắc. Bài viết tiến cứu mô tả tiến hành trên 468 bệnh nhân được chẩn đoán VPMRT được điều trị bằng phẫu thuật nội soi từ 01/01/2015 đến 31/9/2017 tại các bệnh viện đa khoa tỉnh miền núi phía Bắc. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị viêm phúc mạc ruột thừa bằng phẫu thuật nội soi tại một số Bệnh viện đa khoa tỉnh miền núi phía Bắc TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2021 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHÚC MẠC RUỘT THỪA BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI TẠI MỘT SỐ BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC Nguyễn Hưng Đạo*, Trịnh Hồng Sơn**TÓM TẮT surgery is 6-7 days, accounting for 49.5%. Keywords: Appendicitis peritonitis (AP), 1 Mục tiêu: Nghiên cứu điều trị viêm phúc mạc ruột laparoscopic surgery (LS)thừa bằng phẫu thuật nội soi (PTNS) tại một số bệnhviện đa khoa tỉnh miền núi phía Bắc. Đối tượng và I. ĐẶT VẤN ĐỀphương pháp: Tiến cứu mô tả tiến hành trên 468bệnh nhân được chẩn đoán VPMRT được điều trị bằng Viêm ruột thừa (VRT) là một trong những cấpphẫu thuật nội soi từ 01/01/2015 đến 31/9/2017 tại cứu ngoại khoa gặp hàng đầu. Viêm phúc mạccác bệnh viện đa khoa tỉnh miền núi phía Bắc. Kết (VPM) do viêm ruột thừa (VRT) là một biếnquả và kết luận: Tỉ lệ thành công của phẫu thuật nội chứng nặng hay gặp trong thực hành lâm sàng.soi là 97,6%; nguyên nhân chuyển mổ mở đa phần do Việc phẫu thuật và điều trị bệnh nhân viêm phúckhông có khả năng xử lý tổn thương; đa số bệnh nhânđược đặt 3 trocar; hầu hết bệnh nhân được đặt trocar mạc ruột thừa (VPMRT) sẽ tốn kém, khó khăn vàở rốn + mạng sườn phải + hố chậu trái; áp lực bơm để lại nhiều di chứng so với giai đoạn sớm. Phẫuhơi ổ bụng đa phần là 11-12mmHg; chẩn đoán trong thuật nội soi là phương pháp điều trị VRT cũngmổ đa số là VPMRT toàn thể chiếm 76,7%; đa số như VPMRT hiệu quả và an toàn. Tại các tỉnhbệnh nhân được cắt RT xuôi dòng; thời gian phẫu miền núi phía Bắc chưa có một nghiên cứu nàothuật nội soi đa số nằm trong khoảng 31-60 phút; có một cách hệ thống về nguyên nhân và điều trị2 bệnh nhân gặp tai biến trong mổ và 8 bệnh nhângặp biến chứng sớm sau mổ; thời gian nằm viện sau VPMRT bằng PTNS, để góp phần có được mộtmổ đa số 6-7 ngày chiếm 49,5%. kết luận khoa học, làm căn cứ cho những can Từ khóa: Viêm phúc mạc ruột thừa (VPMRT), thiệp tiếp theo làm giảm tỷ lệ VPMRT và thốngphẫu thuật nội soi (PTNS) nhất hoàn thiện kỹ thuật phẫu thuật nội soi điềuSUMMARY trị VPMRT tại đây, chúng tôi thực hiện nghiênTREATMENT OF APPENDICEAL PERITONITIS cứu này.BY LAPAROSCOPIC SURGERY IN NORTHERN II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MOUNTAINOUS HOSPITALS 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Tất cả các Objective: To study the treatment of appendicealperitonitis (AP) by laparoscopic surgery (LS) at some bệnh nhân được chẩn đoán VPMRT (VFMTT,Northern mountainous general hospitals. Subjects VFMKT, Áp xe RT) được điều trị bằng phẫu thuậtand methods: Prospective descriptive study nội soi từ 01/01/2015 đến 31/9/2017 tại cácconducted on 468 patients diagnosed with AP treated bệnh viện đa khoa tỉnh miền núi phía Bắc.by LS from January 1, 2015 to September 31, 2017 at a. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân.northern mountainous general hospitals. Results and - Gồm tất cả các bệnh nhân được chẩn đoánconclusion: The success rate of laparoscopic surgerywas 97.6%; The reason for conversion to open là VPM do VRT, các bệnh nhân này có triệusurgery is mostly due to the inability to handle the chứng lâm sàng và cận lâm sàng của một VRT cóinjury; the majority of patients were placed 3 trocars; biến chứng VPM được điều trị bằng PTNS tại 8most patients have trocar placed in umbilicus + right bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh là: Bắc Giang, Bắcribs + left iliac fossa; The most common intra- Kạn, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Giang, Hòa Bình,abdominal inflation pressure is 11-12 mmHg; Themajority of diagnoses in surgery are generalized Sơn La, Tuyên Quang.peritonitis, accounting for 76.7%; the majority of - Các bệnh nhân này có chẩn đoán trong mổpatients hadcutting appendix by downstream method; và sau mổ đều là VPM do VRT.laparoscopic surgery time is mostly in the range of 31- - Những bệnh nhân này có hồ sơ đầy đủ các dữ60 minutes; 2 patients had complications during liệu chẩn đoán trước mổ, cách thức phẫu thuật, kếtsurgery and 8 patients had early complications after ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: