Kết quả hóa trị phác đồ R-CHOP bệnh u Lympho không Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả hóa trị phác đồ R-CHOP bệnh u Lympho không Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2021chỉ có 7,7% trường hợp còn nề nhẹ niêm mạc, tỉ enerator [online],Available at, Accessed. 2009.lệ này cao hơn trong nghiên cứu của Lê Đức 3. Lê Hải Nam, Võ Thanh Quang (2020). Đặc điểm lâm sàng trong viêm mũi xoang mạn tính ởĐông [5] có 82,1% hốc mũi bình thường, 7,7% người lớn tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ươngcó sẹo dính, 5,1% tái phát polyp và 5,1% niêm năm 2019. Tạp chí khoa học Đại học Quốc Gia Hàmạc phù nề. Như vậy kết quả phẫu thuật đạt Nội, số 36, tập 2 tr43-49được là tốt hơn. 4. Phạm Trung Kiên (2019). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính, mô bệnh học các tổnV. KẾT LUẬN thương xoang một bên. Luận văn chuyên khoa cấp II, Trường đại học Y Hà Nội. tr51,65. Phẫu thuật nội soi chức năng mũi xoang có 5. Lê Đức Đông (2019). Nghiên cứu đặc điểm lâmcầm máu bằng dao Plasma Aquamantys trong sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trịđiều trị viêm mũi xoang mạn tính: an toàn phẫu thuật của viêm mũi xoang do nấm. Luận văn(không có tai biến phẫu thuật và biến chứng hậu chuyên khoa cấp II, Trường đại học Y Hà Nội.tr78. 6. Yong Lee, Jae. (2008). Unilateral paranasal sinusphẫu), tạo phẫu trường tốt (Boezaart = diseases: analysis of the clinical characteristics,1,33±0,14), làm giảm lượng máu mất trong mổ diagnosis, pathology, and computed tomography(lượng máu mất = 38,85±14,79 ml) giảm thời findings. Acta Oto-Laryngologica, 128(6), 621–626.gian phẫu thuật (thời gian trung bình 7. Thomas AJ, Smith KA, Newberry CI, Cardon B, Davis B, Ou Z, Presson AP, Meier JD, Alt53,08±1,92 phút), không đặt merocel cầm máu JA. Operative time and cost variability forsau phẫu thuật, tất cả bệnh nhân đều thở được functional endoscopic sinus surgery. Int Forumbằng mũi bên phẫu thuật sau phẫu thuật 24- Allergy Rhinol. 2019 Jan;9(1):23-29.48h, giảm các triệu chứng khó chịu do đặt 8. Gollapudy S, Gashkoff DA, Poetker DM, Loehrlmerocel, kết quả tốt sau phẫu thuật 3 tháng. TA, Riess ML. Surgical Field Visualization during Functional Endoscopic Sinus Surgery: ComparisonTÀI LIỆU THAM KHẢO of Propofol- vs Desflurane-Based Anesthesia. Otolaryngol Head Neck Surg. 20201. Fokkens WJ, Lund VJ, Hopkins C, et al. Oct;163(4):835-842. European Position Paper on Rhinosinusitis and 9. Nguyễn Phi Long, Đỗ Lan Hương (2018). Kết Nasal Polyps 2020. Rhinology. 2020;58(Suppl quả bước đầu cải tiến một số kĩ thuật cầm máu S29):1-464. trong phẫu thuật nội soi mũi xoang. Tạp chí y –2. Medtronic. Electrosurgical Products - Aquamantys dược học quân sự, số 9 BipolarSealers.www.medtronic.com/products/AEXg KẾT QUẢ HÓA TRỊ PHÁC ĐỒ R-CHOP BỆNH U LYMPHO KHÔNG HODGKIN TẾ BÀO B LỚN LAN TỎA Phạm Duy Mạnh1, Trịnh Lê Huy1,2TÓM TẮT 28,6%, sau 6 chu kì là 82,9%. Tỉ lệ bệnh nhân chưa tiến triển tại trung vị theo dõi 3 năm sau điều trị là 31 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị phác đồ R- 87,8%. Hạ bạch cầu hạt là độc tính thường gặp nhấtCHOP bệnh u lympho ác tính không Hodgkin tế bào B (42,9%), chỉ có 5,8% gặp hạ bạch cầu độ 3,4. Cáclớn lan tỏa. Đối tượng và phương pháp nghiên độc tính còn lại ít gặp, chủ yếu độ 1 và độ 2. Kếtcứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 35 bệnh nhân luận: Phác đồ R-CHOP đem lại hiệu quả cao trong ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học U lympho ác tính không Hodgkin Tế bào B lớn lan tỏa Điều trị phác đồ R-CHOP Hạ bạch cầu hạtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 212 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 198 0 0 -
6 trang 192 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 189 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 186 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 186 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 184 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 180 0 0 -
6 trang 173 0 0
-
10 trang 171 0 0
-
4 trang 168 0 0
-
7 trang 167 0 0
-
8 trang 166 0 0
-
5 trang 153 0 0
-
5 trang 143 0 0
-
So sánh đặt đường truyền tĩnh mạch cảnh trong dưới hướng dẫn siêu âm với đặt theo mốc giải phẫu
8 trang 137 0 0 -
6 trang 136 0 0
-
7 trang 119 0 0
-
Đánh giá chẩn đoán và điều trị biến chứng của sinh thiết thận ghép tại Bệnh viện Chợ Rẫy
4 trang 118 0 0