Kết quả ICSI của trứng có khoang quanh noãn hẹp và màng trong suốt không đồng nhất
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 520.42 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết phân tích kết quả tiêm tinh trùng vào bào tương trứng (ICSI) trên đối tượng bệnh nhân có trứng NPVS&HZP và so sánh với các trường hợp bình thường. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu cũng cung cấp thêm dữ liệu lâm sàng cho những trường hợp trứng có bất thường hiếm này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả ICSI của trứng có khoang quanh noãn hẹp và màng trong suốt không đồng nhất TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 14(04), 75 - 80, 2017 KẾT QUẢ ICSI CỦA TRỨNG CÓ KHOANG QUANH NOÃN HẸP VÀ MÀNG TRONG SUỐT KHÔNG ĐỒNG NHẤT Nguyễn Thị Liên Thi(1), Lê Hoàng Anh(1), Phạm Dương Toàn(1), Huỳnh Gia Bảo(1), Hồ Mạnh Tường(2) (1) Bệnh viện Đa khoa Mỹ Đức, (2) Đại học Quốc gia TP.HCMTừ khóa: Khoang quanh noãn Tóm tắthẹp (NPVS), màng trong suốt Giới thiệu: Số liệu từ y văn cho thấy trứng có khoang quanh noãn hẹpkhông đồng nhất (HZP), thaidiễn tiến, thai lâm sàng, tỷ lệ và màng trong suốt không đồng nhất (NPVS&HZP) là bất thường hiếmthụ tinh, kết quả ICSI. gặp và có kết quả thụ tinh trong ống nghiệm thấp. Thống kê tại đơn vịKeywords: Narrow perivitellinespace, heterogenous zona Hỗ trợ sinh sản, bệnh viện Mỹ Đức (IVFMĐ) từ tháng 5/2014 đến thángpellucida, on going pregnancy, 8/2015 cho thấy có 51 chu kỳ với toàn bộ trứng chọc hút được có bấtclinical pregnancy, ICSIoutcomes. thường NPVS&HZP, chiếm tỷ lệ 1% (51/5091). Kết quả phôi học cũng cho thấy tỷ lệ thụ tinh và tỷ lệ phôi có chất lượng tốt thấp. Mục tiêu: Phân tích kết quả tiêm tinh trùng vào bào tương trứng (ICSI) trên đối tượng bệnh nhân có trứng NPVS&HZP và so sánh với các trường hợp bình thường. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu cũng cung cấp thêm dữ liệu lâm sàng cho những trường hợp trứng có bất thường hiếm này. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu đoàn hệ hồi cứu trên các chu kỳ TTON tại IVFMD từ 5/2014 đến 8/2015. Bệnh nhân được chỉ định ICSI, có độ tuổi NGUYỄN THỊ LIÊN THI, LÊ HOÀNG ANH, PHẠM DƯƠNG TOÀN, HUỲNH GIA BẢO, HỒ MẠNH TƯỜNGPHỤ KHOA – NỘI TIẾT, VÔ SINH 2PN, tỷ lệ thụ tinh, tỷ lệ thai lâm sàng, tỷ lệ làm tổ và tỷ lệ thai diễn tiến thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với bệnh nhân không có trứng bất thường dạng này. Từ khoá: Khoang quanh noãn hẹp (NPVS), màng trong suốt không đồng nhất (HZP), thai diễn tiến, thai lâm sàng, tỷ lệ thụ tinh, kết quả ICSI. Abstract ICSI OUTCOMES OF CYCLES HAVING ALL NARROW PERIVITELLINE SPACE AND HETEROGENEOUS ZONA PELLUCIDA OOCYTES Introduction: Current data reported a low pregnancy rate in cycles with all oocytes having narrow perivitelline space and heterogeneous zona pellucida (NPVS&HZP). This abnormal appearance type of oocytes has occurred in 1% cycles at our center (51/5091) with low fertilization rate and low quality of embryo. Objective: We conducted this study to compare the ICSI outcomes of cycles with and without NPVS&HZP. Methods: A retrospective cohort study was performed at the IVFMD, My Duc hospital from May 2014 to August 2015. Women included in the study were under 45 years old and had ICSI treatment. Patients were divided into two groups: group I had all retrieved oocytes classified as NPVS&HZP by two experience embryologists, group II had oocyte pick-up on the same day and had no NPVS&HZP. The primary outcome was on-going pregnancy rate. The secondary outcomes included rates of 2PN, fertilization, degeneration, top-quality embryo, clinical pregnancy, implantation and miscarriage. Results: A total of 440 cycles were recruited in the study, in which 46 cycles had all NPVS&HZP oocytes (group I), 394 cycles had normal oocytes (group II). The NPVS&HZP group has lower fertilization rate, 2PN rate compared to the normal group (53.2% vs 69.6%, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả ICSI của trứng có khoang quanh noãn hẹp và màng trong suốt không đồng nhất TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 14(04), 75 - 80, 2017 KẾT QUẢ ICSI CỦA TRỨNG CÓ KHOANG QUANH NOÃN HẸP VÀ MÀNG TRONG SUỐT KHÔNG ĐỒNG NHẤT Nguyễn Thị Liên Thi(1), Lê Hoàng Anh(1), Phạm Dương Toàn(1), Huỳnh Gia Bảo(1), Hồ Mạnh Tường(2) (1) Bệnh viện Đa khoa Mỹ Đức, (2) Đại học Quốc gia TP.HCMTừ khóa: Khoang quanh noãn Tóm tắthẹp (NPVS), màng trong suốt Giới thiệu: Số liệu từ y văn cho thấy trứng có khoang quanh noãn hẹpkhông đồng nhất (HZP), thaidiễn tiến, thai lâm sàng, tỷ lệ và màng trong suốt không đồng nhất (NPVS&HZP) là bất thường hiếmthụ tinh, kết quả ICSI. gặp và có kết quả thụ tinh trong ống nghiệm thấp. Thống kê tại đơn vịKeywords: Narrow perivitellinespace, heterogenous zona Hỗ trợ sinh sản, bệnh viện Mỹ Đức (IVFMĐ) từ tháng 5/2014 đến thángpellucida, on going pregnancy, 8/2015 cho thấy có 51 chu kỳ với toàn bộ trứng chọc hút được có bấtclinical pregnancy, ICSIoutcomes. thường NPVS&HZP, chiếm tỷ lệ 1% (51/5091). Kết quả phôi học cũng cho thấy tỷ lệ thụ tinh và tỷ lệ phôi có chất lượng tốt thấp. Mục tiêu: Phân tích kết quả tiêm tinh trùng vào bào tương trứng (ICSI) trên đối tượng bệnh nhân có trứng NPVS&HZP và so sánh với các trường hợp bình thường. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu cũng cung cấp thêm dữ liệu lâm sàng cho những trường hợp trứng có bất thường hiếm này. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu đoàn hệ hồi cứu trên các chu kỳ TTON tại IVFMD từ 5/2014 đến 8/2015. Bệnh nhân được chỉ định ICSI, có độ tuổi NGUYỄN THỊ LIÊN THI, LÊ HOÀNG ANH, PHẠM DƯƠNG TOÀN, HUỲNH GIA BẢO, HỒ MẠNH TƯỜNGPHỤ KHOA – NỘI TIẾT, VÔ SINH 2PN, tỷ lệ thụ tinh, tỷ lệ thai lâm sàng, tỷ lệ làm tổ và tỷ lệ thai diễn tiến thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với bệnh nhân không có trứng bất thường dạng này. Từ khoá: Khoang quanh noãn hẹp (NPVS), màng trong suốt không đồng nhất (HZP), thai diễn tiến, thai lâm sàng, tỷ lệ thụ tinh, kết quả ICSI. Abstract ICSI OUTCOMES OF CYCLES HAVING ALL NARROW PERIVITELLINE SPACE AND HETEROGENEOUS ZONA PELLUCIDA OOCYTES Introduction: Current data reported a low pregnancy rate in cycles with all oocytes having narrow perivitelline space and heterogeneous zona pellucida (NPVS&HZP). This abnormal appearance type of oocytes has occurred in 1% cycles at our center (51/5091) with low fertilization rate and low quality of embryo. Objective: We conducted this study to compare the ICSI outcomes of cycles with and without NPVS&HZP. Methods: A retrospective cohort study was performed at the IVFMD, My Duc hospital from May 2014 to August 2015. Women included in the study were under 45 years old and had ICSI treatment. Patients were divided into two groups: group I had all retrieved oocytes classified as NPVS&HZP by two experience embryologists, group II had oocyte pick-up on the same day and had no NPVS&HZP. The primary outcome was on-going pregnancy rate. The secondary outcomes included rates of 2PN, fertilization, degeneration, top-quality embryo, clinical pregnancy, implantation and miscarriage. Results: A total of 440 cycles were recruited in the study, in which 46 cycles had all NPVS&HZP oocytes (group I), 394 cycles had normal oocytes (group II). The NPVS&HZP group has lower fertilization rate, 2PN rate compared to the normal group (53.2% vs 69.6%, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Phụ sản Bài viết về y học Khoang quanh noãn hẹp Màng trong suốt không đồng nhất Thai diễn tiến Tỷ lệ thụ tinhTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 218 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 201 0 0 -
6 trang 198 0 0
-
8 trang 192 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 192 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 192 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 190 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 187 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 185 0 0 -
6 trang 175 0 0