Kết quả phân tích dưới nhóm hóa trị Vinorelbin Metronomic ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 264.07 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu nhằm đánh giá các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị Vinorelbine Metronomic ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa. Đối tượng và phương pháp: Ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển sau điều trị hóa chất bước 1. Nghiên cứu hồi cứu. Điều trị: Vinorelbine uống mỗi lần 50mg, tuần 2 -3 lần tùy thể trạng bệnh nhân và quyết định của thầy thuốc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phân tích dưới nhóm hóa trị Vinorelbin Metronomic ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 501 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 20214. Ghassemian M., Nowzari H., Lajolo C., (2012), Facial alveolar bone wall width –a cone- Verdugo F., Pirronti T., et al. (2012), beam computed tomography study in Asians, Clin Thethickness of facial alveolar bone overlying Oral Implants Res, 25(2),pp.194-206. healthy maxillary anterior teeth, J 7. Grunder U., Gracis S., Capelli M. (2005), Periodontol,83(2), pp.187-197. Influence of the 3-D bone-to- implant relationship5. Januario A. L., Barriviera M., Duarte W. R. on esthetics, Int J Periodontics Restorative Dent, (2008), Soft tissue cone-beam computed 25(2), pp.113-119. tomography: a novel method for the measurement 8. Mandelaris G. A., Vence B. S., Rosenfeld A. of gingival tissue and the dimensions of the L., Forbes D. P. (2013), A classificationsystem dentogingival unit, J Esthet Restor Dent, 20(6), for crestal and radicular dentoalveolar bone pp.366-373. phenotypes, Int J PeriodonticsRestorative Dent,6. Zekry A., Wang R., Chau A. C., Lang N.P. 33(3), pp.289-296. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DƯỚI NHÓM HÓA TRỊ VINORELBINMETRONOMIC UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN TIẾN XA Nguyễn Thị Thái Hòa*TÓM TẮT dài sống còn, giảm triệu chứng, nâng cao chất lượng sống cho người bệnh. Đây là một nhóm 9 Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm đánh giá các yếu tốliên quan đến kết quả điều trị Vinorelbine Metronomic bệnh nhân có tiên lượng rất dè dặt với điều trịung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa. Đối chủ đạo là các điều trị nội khoa ung thư kết hợptượng và phương pháp: Ung thư phổi không tế bào với chăm sóc giảm nhẹ. Với những hiểu biết gầnnhỏ tiến triển sau điều trị hóa chất bước 1. Nghiên đây về con đường dẫn truyền tín hiệu tế bàocứu hồi cứu. Điều trị: Vinorelbine uống mỗi lần 50mg,tuần 2 -3 lần tùy thể trạng bệnh nhân và quyết định cũng như các chốt kiểm soát miễn dịch, nhiềucủa thày thuốc Kết quả và kết luận: Kết quả điều trị thế hệ thuốc đích và miễn dịch đã đem lại hiệukhông khác biệt giữa các nhóm tuổi. Kết quả cao hơn quả cho nhiều người bệnh. Tuy nhiên, tại Việtở những bệnh nhân điều trị bước 2 so với điều trị từ nam phần lớn các bệnh nhân vẫn điều trị hóabước 3; ECOG 0,1 so với ECOG >1. chất từ bước 1 đến các bước sau. Khi đã thất bại Từ khóa: Vinorelbine metronomic, giai đoạn tiến với điều trị bước 1, thể trạng bệnh nhân thườngxa, ung thư phổi không tế bào nhỏ yếu, điều trị phác đồ bộ đôi không còn thích hợpSUMMARY vì ít cải thiện hiệu quả và độc tính cao. Hóa trị RESULTS OF ANALYSIS SUBGROUPS OF metronomic là một cách thức điều trị khác biệtNON-SMALL CELL LUNG CANCER TREATED so với điều trị cổ điển, bởi được đưa vào cơ thể WITH VINORELBINE METRONOMIC bởi các liều nhỏ, liên tục. Ngoài tác dụng kháng Objective: To evaluate treatment result of u theo cơ chế như các hóa trị khác, điều trịsubgroups of Advanced – stage Non – small cell Lung metronomic còn có tác dụng chống tăng sinhcancer treated by Vinorelbine Metronomic. Patients: mạch máu và thay đổi vi môi trường miễn dịch;Advanced - stage Non - small cell Lung cancerpatients progressed after first - line chemotherapy. từ đó nâng hiệu quả của điều trị với độc tính tốiMethod: Retrospective study. Patients were given thiểu [1,2]. Các nghiên cứu trên thế giới đã choVinorelbine 50mg twice or 3 times a week. Results thấy những kết quả đáng khích lệ củaand Conclusion: Treatment results did not differ Vinorelbine Metronomic đối với UTPKTBN giaibetween age groups. Results were higher in patients đoạn tiến xa [3,4]. Nhằm có những phân tíchon second - line treatment compared with treatment sâu hơn về kết quả của điều trị này trên nhữngfrom third line; ECOG 0,1 vs ECOG> 1. Keywords: Vinorelbine metronomic, advanced – nhóm bệnh nhân khác nhau, chúng tôi tiến hànhstage, non – small cell lung cancer đề tài này nhằm mục tiêu: “Đánh giá kết quả điều trị Vinorelbine metronomic đối với ung thưI. ĐẶT VẤN ĐỀ phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa trên các Điều trị ung thư phổi không tế bào ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phân tích dưới nhóm hóa trị Vinorelbin Metronomic ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 501 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 20214. Ghassemian M., Nowzari H., Lajolo C., (2012), Facial alveolar bone wall width –a cone- Verdugo F., Pirronti T., et al. (2012), beam computed tomography study in Asians, Clin Thethickness of facial alveolar bone overlying Oral Implants Res, 25(2),pp.194-206. healthy maxillary anterior teeth, J 7. Grunder U., Gracis S., Capelli M. (2005), Periodontol,83(2), pp.187-197. Influence of the 3-D bone-to- implant relationship5. Januario A. L., Barriviera M., Duarte W. R. on esthetics, Int J Periodontics Restorative Dent, (2008), Soft tissue cone-beam computed 25(2), pp.113-119. tomography: a novel method for the measurement 8. Mandelaris G. A., Vence B. S., Rosenfeld A. of gingival tissue and the dimensions of the L., Forbes D. P. (2013), A classificationsystem dentogingival unit, J Esthet Restor Dent, 20(6), for crestal and radicular dentoalveolar bone pp.366-373. phenotypes, Int J PeriodonticsRestorative Dent,6. Zekry A., Wang R., Chau A. C., Lang N.P. 33(3), pp.289-296. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DƯỚI NHÓM HÓA TRỊ VINORELBINMETRONOMIC UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN TIẾN XA Nguyễn Thị Thái Hòa*TÓM TẮT dài sống còn, giảm triệu chứng, nâng cao chất lượng sống cho người bệnh. Đây là một nhóm 9 Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm đánh giá các yếu tốliên quan đến kết quả điều trị Vinorelbine Metronomic bệnh nhân có tiên lượng rất dè dặt với điều trịung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa. Đối chủ đạo là các điều trị nội khoa ung thư kết hợptượng và phương pháp: Ung thư phổi không tế bào với chăm sóc giảm nhẹ. Với những hiểu biết gầnnhỏ tiến triển sau điều trị hóa chất bước 1. Nghiên đây về con đường dẫn truyền tín hiệu tế bàocứu hồi cứu. Điều trị: Vinorelbine uống mỗi lần 50mg,tuần 2 -3 lần tùy thể trạng bệnh nhân và quyết định cũng như các chốt kiểm soát miễn dịch, nhiềucủa thày thuốc Kết quả và kết luận: Kết quả điều trị thế hệ thuốc đích và miễn dịch đã đem lại hiệukhông khác biệt giữa các nhóm tuổi. Kết quả cao hơn quả cho nhiều người bệnh. Tuy nhiên, tại Việtở những bệnh nhân điều trị bước 2 so với điều trị từ nam phần lớn các bệnh nhân vẫn điều trị hóabước 3; ECOG 0,1 so với ECOG >1. chất từ bước 1 đến các bước sau. Khi đã thất bại Từ khóa: Vinorelbine metronomic, giai đoạn tiến với điều trị bước 1, thể trạng bệnh nhân thườngxa, ung thư phổi không tế bào nhỏ yếu, điều trị phác đồ bộ đôi không còn thích hợpSUMMARY vì ít cải thiện hiệu quả và độc tính cao. Hóa trị RESULTS OF ANALYSIS SUBGROUPS OF metronomic là một cách thức điều trị khác biệtNON-SMALL CELL LUNG CANCER TREATED so với điều trị cổ điển, bởi được đưa vào cơ thể WITH VINORELBINE METRONOMIC bởi các liều nhỏ, liên tục. Ngoài tác dụng kháng Objective: To evaluate treatment result of u theo cơ chế như các hóa trị khác, điều trịsubgroups of Advanced – stage Non – small cell Lung metronomic còn có tác dụng chống tăng sinhcancer treated by Vinorelbine Metronomic. Patients: mạch máu và thay đổi vi môi trường miễn dịch;Advanced - stage Non - small cell Lung cancerpatients progressed after first - line chemotherapy. từ đó nâng hiệu quả của điều trị với độc tính tốiMethod: Retrospective study. Patients were given thiểu [1,2]. Các nghiên cứu trên thế giới đã choVinorelbine 50mg twice or 3 times a week. Results thấy những kết quả đáng khích lệ củaand Conclusion: Treatment results did not differ Vinorelbine Metronomic đối với UTPKTBN giaibetween age groups. Results were higher in patients đoạn tiến xa [3,4]. Nhằm có những phân tíchon second - line treatment compared with treatment sâu hơn về kết quả của điều trị này trên nhữngfrom third line; ECOG 0,1 vs ECOG> 1. Keywords: Vinorelbine metronomic, advanced – nhóm bệnh nhân khác nhau, chúng tôi tiến hànhstage, non – small cell lung cancer đề tài này nhằm mục tiêu: “Đánh giá kết quả điều trị Vinorelbine metronomic đối với ung thưI. ĐẶT VẤN ĐỀ phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa trên các Điều trị ung thư phổi không tế bào ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Việt Nam Bài viết về y học Vinorelbine metronomic Ung thư phổi không tế bào nhỏ Điều trị nội khoa ung thưTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 212 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 198 0 0 -
6 trang 192 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 189 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 187 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 187 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 184 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 180 0 0 -
6 trang 173 0 0