Kết quả phẫu thuật giải chèn ép ống sống qua ống banh điều trị hẹp ống sống thắt lưng do thoái hóa
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 339.09 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật giải phóng chèn ép qua ống banh điều trị hẹp ống sống thắt lưng (HOSTL) do thoái hóa. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu 62 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán HOSTL do thoái hóa được phẫu thuật (PT) giải chèn ép ống sống qua ống banh thuật tại khoa CTCH cột sống - BVTWQĐ108 từ tháng 3/2015- 09/2016.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật giải chèn ép ống sống qua ống banh điều trị hẹp ống sống thắt lưng do thoái hóa TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 505 - THÁNG 8 - SỐ 1 - 2021 TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Hoàng Thy Nhạc Vũ (2017). Thực trạng công tác cấp Số tiếp nhận Phiếu công bố mỹ phẩm của 1. Hiệp hội ASEAN (2003). Hiệp định về Hệ thống Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn hòa hợp ASEAN trong quản lý mỹ phẩm, Bản dịch 2015-2016. Tạp chí Dược học, 496:66-70. của Cục Quản lý Dược, 2008. 6. Hoàng Thy Nhạc Vũ, Trần Thị Ngọc Vân, 2. Bộ Y tế (2011). Thông tư số 06/2011/TT-BYT Phạm Vĩnh Thăng (2016). Khảo sát đặc điểm Quy định về quản lý mỹ phẩm. các mỹ phẩm đăng ký quảng cáo tại thành phố Hồ 3. Bộ y tế (2021). Văn bản hợp nhất số 07/VBHN- Chí Minh giai đoạn 2014-2015. Tạp chí Y học Thực BYT Thông tư quy định về quản lý mỹ phẩm. hành, 1027:6-9. 4. Chính phủ (2016). Nghị định số 93/2016/NĐ-CP 7. Bộ Y tế (2018). Quyết định số 7866/QĐ-BYT Quy định điều kiện đối với các cơ sở sản xuất bán Công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được thành phẩm mỹ phẩm, thành phẩm mỹ phẩm và sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực mỹ phẩm thuộc cơ sở đóng gói mỹ phẩm; trình tự, thủ tục cấp, cấp phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế. lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT GIẢI CHÈN ÉP ỐNG SỐNG QUA ỐNG BANH ĐIỀU TRỊ HẸP ỐNG SỐNG THẮT LƯNG DO THOÁI HÓA Vi Trường Sơn*, Nguyễn Văn Sơn*, Phan Trọng Hậu** TÓM TẮT 6,43 ± 1,34 mm, sau PT:11,25 ± 1,59 mm) và diện tích ống sống (DTOS) 73,06 ± 18,80 mm² (trước PT: 6 Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật giải phóng 49,29 ± 15,09, sau PT: 122,35 ± 25,79). Biến chứng chèn ép qua ống banh điều trị hẹp ống sống thắt lưng trong mổ: rách màng cứng: 02 (3,2%), tụ máu ngoài (HOSTL) do thoái hóa. Đối tượng và phương pháp: màng cứng 01(1,6%). Kết luận: Phẫu thuật giải chèn Nghiên cứu tiến cứu 62 bệnh nhân (BN) được chẩn ép ống sống qua ống banh dưới kính vi phẫu thuật là đoán HOSTL do thoái hóa được phẫu thuật (PT) giải phương pháp can thiệp ít xâm lấn, hiệu quả và an chèn ép ống sống qua ống banh thuật tại khoa CTCH toàn trong điều trị bệnh lý HOSTL do thoái hóa. cột sống - BVTWQĐ108 từ tháng 3/2015- 09/2016. Từ khóa: Hẹp ống sống do thoái hóa, phẫu thuật Kết quả: 62 BN (25 nam, 37 nữ), tuổi trung bình là can thiệp tối thiểu 57,61 ± 9,6 (từ 32 tới 81) đã được PT mở của sổ xương một bên giải chèn ép hai bên qua ống banh. SUMMARY Thời gian giải phóng chèn ép trung bình cho 1 mức đốt sống là 65,00 ±10,97 phút, 02 mức là 85,88 ± THE EVALUATION OF UNILATERAL APPROACH 18,04 phút. Kết quả xa sau PT được đánh giá theo FOR BILATERAL DECOMPRESSION OF thang điểm JOA (Japanese Orthopaedic Association DEGENNERATIVE LUMBAR SPINAL STENOSIS score) tại thời điểm khám lại cuối cùng sau mổ trên 12 WITH TUBULAR RETRACTOR SYSTEM tháng 58/62 BN khám (93,5%) Thời gian kiểm tra Aims: To assess the results of minimally invasive trung bình: 33,47 ± 16,89 tháng (12-60). Rất tốt: 22 surgery approach for degenerative lumbar spinal (37,9%), tốt: 31 (53,4%), trung bình: 3 (5,1%), kém: stenosis. Methods: From 03/2015 to 09/2016 the 2 (3,6%). Đánh giá cải thiện triệu chứng lâm sàng sau surgery was performed on 62 patients (25 men and 37 can thiệp tại thời điểm khám cuối cùng: điểm đau lưng women; 32-81years; median age, 57,61 ± 9,6 years). VAS (Visual Analogue Scale) trước mổ 5,03 ± 1,24 khi We carried out bilateral interlaminar fenestration and khám lại là 0,67 ± 1,09, điểm đau chân VAS trước mổ unroofing for the decompression of nerve roots by là 7,23 ± 0,98 khi khám lại là 0,95 ±1,42, ODI using a unilateral approach. Result: Average of (Oswestry Disability Index 2.0) trước mổ 66,32 ± 5,39 surgical time was 65,00±10,97 minutes for per level, khi khám lại là 17,47±11,77, điểm JOA trước phẫu 85,88 ± 18,05 minutes for two levels. Surgical results thuật là 11,29 ± 1,35 khi khám lại là 24,39 ± 2,70. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật giải chèn ép ống sống qua ống banh điều trị hẹp ống sống thắt lưng do thoái hóa TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 505 - THÁNG 8 - SỐ 1 - 2021 TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Hoàng Thy Nhạc Vũ (2017). Thực trạng công tác cấp Số tiếp nhận Phiếu công bố mỹ phẩm của 1. Hiệp hội ASEAN (2003). Hiệp định về Hệ thống Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn hòa hợp ASEAN trong quản lý mỹ phẩm, Bản dịch 2015-2016. Tạp chí Dược học, 496:66-70. của Cục Quản lý Dược, 2008. 6. Hoàng Thy Nhạc Vũ, Trần Thị Ngọc Vân, 2. Bộ Y tế (2011). Thông tư số 06/2011/TT-BYT Phạm Vĩnh Thăng (2016). Khảo sát đặc điểm Quy định về quản lý mỹ phẩm. các mỹ phẩm đăng ký quảng cáo tại thành phố Hồ 3. Bộ y tế (2021). Văn bản hợp nhất số 07/VBHN- Chí Minh giai đoạn 2014-2015. Tạp chí Y học Thực BYT Thông tư quy định về quản lý mỹ phẩm. hành, 1027:6-9. 4. Chính phủ (2016). Nghị định số 93/2016/NĐ-CP 7. Bộ Y tế (2018). Quyết định số 7866/QĐ-BYT Quy định điều kiện đối với các cơ sở sản xuất bán Công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được thành phẩm mỹ phẩm, thành phẩm mỹ phẩm và sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực mỹ phẩm thuộc cơ sở đóng gói mỹ phẩm; trình tự, thủ tục cấp, cấp phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế. lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT GIẢI CHÈN ÉP ỐNG SỐNG QUA ỐNG BANH ĐIỀU TRỊ HẸP ỐNG SỐNG THẮT LƯNG DO THOÁI HÓA Vi Trường Sơn*, Nguyễn Văn Sơn*, Phan Trọng Hậu** TÓM TẮT 6,43 ± 1,34 mm, sau PT:11,25 ± 1,59 mm) và diện tích ống sống (DTOS) 73,06 ± 18,80 mm² (trước PT: 6 Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật giải phóng 49,29 ± 15,09, sau PT: 122,35 ± 25,79). Biến chứng chèn ép qua ống banh điều trị hẹp ống sống thắt lưng trong mổ: rách màng cứng: 02 (3,2%), tụ máu ngoài (HOSTL) do thoái hóa. Đối tượng và phương pháp: màng cứng 01(1,6%). Kết luận: Phẫu thuật giải chèn Nghiên cứu tiến cứu 62 bệnh nhân (BN) được chẩn ép ống sống qua ống banh dưới kính vi phẫu thuật là đoán HOSTL do thoái hóa được phẫu thuật (PT) giải phương pháp can thiệp ít xâm lấn, hiệu quả và an chèn ép ống sống qua ống banh thuật tại khoa CTCH toàn trong điều trị bệnh lý HOSTL do thoái hóa. cột sống - BVTWQĐ108 từ tháng 3/2015- 09/2016. Từ khóa: Hẹp ống sống do thoái hóa, phẫu thuật Kết quả: 62 BN (25 nam, 37 nữ), tuổi trung bình là can thiệp tối thiểu 57,61 ± 9,6 (từ 32 tới 81) đã được PT mở của sổ xương một bên giải chèn ép hai bên qua ống banh. SUMMARY Thời gian giải phóng chèn ép trung bình cho 1 mức đốt sống là 65,00 ±10,97 phút, 02 mức là 85,88 ± THE EVALUATION OF UNILATERAL APPROACH 18,04 phút. Kết quả xa sau PT được đánh giá theo FOR BILATERAL DECOMPRESSION OF thang điểm JOA (Japanese Orthopaedic Association DEGENNERATIVE LUMBAR SPINAL STENOSIS score) tại thời điểm khám lại cuối cùng sau mổ trên 12 WITH TUBULAR RETRACTOR SYSTEM tháng 58/62 BN khám (93,5%) Thời gian kiểm tra Aims: To assess the results of minimally invasive trung bình: 33,47 ± 16,89 tháng (12-60). Rất tốt: 22 surgery approach for degenerative lumbar spinal (37,9%), tốt: 31 (53,4%), trung bình: 3 (5,1%), kém: stenosis. Methods: From 03/2015 to 09/2016 the 2 (3,6%). Đánh giá cải thiện triệu chứng lâm sàng sau surgery was performed on 62 patients (25 men and 37 can thiệp tại thời điểm khám cuối cùng: điểm đau lưng women; 32-81years; median age, 57,61 ± 9,6 years). VAS (Visual Analogue Scale) trước mổ 5,03 ± 1,24 khi We carried out bilateral interlaminar fenestration and khám lại là 0,67 ± 1,09, điểm đau chân VAS trước mổ unroofing for the decompression of nerve roots by là 7,23 ± 0,98 khi khám lại là 0,95 ±1,42, ODI using a unilateral approach. Result: Average of (Oswestry Disability Index 2.0) trước mổ 66,32 ± 5,39 surgical time was 65,00±10,97 minutes for per level, khi khám lại là 17,47±11,77, điểm JOA trước phẫu 85,88 ± 18,05 minutes for two levels. Surgical results thuật là 11,29 ± 1,35 khi khám lại là 24,39 ± 2,70. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Hẹp ống sống do thoái hóa Phẫu thuật can thiệp tối thiểu Điều trị hẹp ống sống thắt lưng Bệnh lý HOSTL do thoái hóaTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 213 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 199 0 0 -
6 trang 193 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 190 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 188 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 187 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 184 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 181 0 0 -
6 trang 174 0 0