Danh mục

Kết quả phẫu thuật kết hợp xương sườn gãy bằng tấm nẹp vít tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 459.82 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến cứu trên các bệnh nhân chấn thương ngực phức tạp, được chỉ định và thực hiện phẫu thuật cố định ổ gãy xương sườn bằng tấm nẹp vít loại RibFixBlu, và đánh giá kết quả sớm sau mổ, từ tháng 1/2018 đến tháng 3/2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật kết hợp xương sườn gãy bằng tấm nẹp vít tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức KẾT QUẢ PHẪU THUẬT KẾT HỢP XƯƠNG SƯỜN GÃY BẰNG TẤM NẸP VÍT TẠI BV HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC KẾT QUẢ PHẪU THUẬT KẾT HỢP XƯƠNG SƯỜN GÃY BẰNG TẤM NẸP VÍT TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC Nguyễn Hữu Ước*, Nguyễn Việt Anh*, Nguyễn Văn Trường**, Phạm Hữu Lư* TÓM TẮT nằm viện 12,2 ± 4,9 ngày (8-25); không có ca nào Tổng quan: Gãy xương sườn là tổn thương tử vong trong nhóm nghiên cứu. chính trong chấn thương ngực, hầu hết chỉ điều trị Kết luận: Phẫu thuật kết hợp xương sườn bảo tồn. Trường hợp gãy nhiều xương, gãy di gãy bằng tấm nẹp vít là phương pháp an toàn và lệch nhiều thì có chỉ định phẫu thuật cố định hiệu quả. Chỉ định phẫu thuật được chọn lựa cẩn xương gãy. Có nhiều kỹ thuật mổ, trong đó cố thận và đảm bảo tính hợp lý dựa trên triệu chứng định bằng tấm nẹp vít là phổ biến nhất. Bệnh viện lâm sàng và cận lâm sàng. Cần có nghiên cứu so Hữu nghị Việt Đức đã bắt đầu ứng dụng phương sánh với nhóm điều trị bảo tồn, cũng như đánh pháp này từ năm 2018. Nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả lâu dài của phẫu thuật. giá kết quả ban đầu của phương pháp. Từ khóa: cố định xương sườn, nẹp vít, Việt Đức Đối tượng phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến cứu trên các bệnh nhân chấn SUMMARY thương ngực phức tạp, được chỉ định và thực hiện RESULTS OF THE RIB FRACTURES phẫu thuật cố định ổ gãy xương sườn bằng tấm STABILISATION BY LOCKED PLATE nẹp vít loại RibFixBlu, và đánh giá kết quả sớm FIXATION AT VIET DUC UNIVERSITY HOSPITAL sau mổ, từ tháng 1/2018 đến tháng 3/2020. Overview: Fractures of the ribs are a major Kết quả: Bao gồm 22 bệnh nhân, tuổi 45,3 lesion of chest trauma, mostly with conservative ± 13,1 (23–68), nam chiếm 68,2 %. Khá nhiều treatment. In case of multiple fractures, multiple chấn thương ngực thể nặng: mảng sườn di động displacement fractures, surgical fixation of the bên 40,9% (9 ca), biến dạng lồng ngực 54,5% (12 broken rib is indicated. There are many surgical ca). Số xương sườn gãy gãy phát hiện được trên techniques, of which fixing with a blocked plate is chụp CLVT là 8,86 ± 3,53 xương / 1 bệnh nhân the most common. Viet Duc Hospital has started to (6–19), cao hơn có ý nghĩa (p PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 31 - THÁNG 1/2021 serious chest injuries: chest fail 40.9% (9 cases), Đối với đa số các dạng gãy xương sườn, chest deformity 54.5% (12 cases). The number of bảo tồn là giải pháp điều trị chủ đạo; các can fractured ribs detected on CT scan was 8.86 ± thiệp ngoại khoa chủ yếu dành cho tổn thương 3.53 ribs / 1 patient (6–19), which was của phổi – khoang màng phổi. Tuy nhiên, với significantly higher (p KẾT QUẢ PHẪU THUẬT KẾT HỢP XƯƠNG SƯỜN GÃY BẰNG TẤM NẸP VÍT TẠI BV HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP của BV Việt Đức, được Bảo hiểm y tế chấp nhận NGHIÊN CỨU thanh toán vật tư theo qui định, và được lãnh đạo Nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến cứu trên Trung tâm tim mạch và lồng ngực trực tiếp chỉ các bệnh nhân chấn thương ngực kín, xương sườn đạo. Bệnh nhân và gia đình được giải thích kỹ về gãy phức tạp, được thực hiện phương pháp mọi bước của nghiên cứu và ký cam kết thực hiện KHXS từ tháng 1/2018 đến tháng 3/2020, tại phẫu thuật. Trung tâm Tim mạch và Lồng ngực, BV Hữu III. KẾT QUẢ nghị Việt Đức; với các chỉ số nghiên cứu gồm: Có 22 bệnh nhân đạt tiêu chuẩn nghiên cứu, tuổi, giới, hoàn cảnh tai nạn, triệu chứng lâm sàng tuổi trung bình 45,3 ± 13,1 (23 – 68), nam giới và cận lâm sàng (X quang và chụp cắt lớp vi tính chiếm 68,2 %. Nguyên nhân chấn thương ngực ngực), chỉ định KHXS, thông số phẫu thuật và kín do tai nan giao thông chiếm tới 72,7%. Dấu hậu phẫu. Phương pháp xử lý số liệu bằng phần hiệu cơ năng chủ đạo là đau ngực và khó thở mềm Excel 2010 và SPSS 16.0. Phương tiện thực (100%). Các dấu hiệu thực thể nặng có tỷ lệ khá hiện KHXS là bộ tấm nẹp, vít các cỡ và dụng cụ cao, như mảng sườn di động thể bên 40,9% (9 kết hợp xương RibFixBlu của công ty Zimmer ca), biến dạng lồng ngực 54,5% (12 ca) [Biểu đồ Biomet, nhập qua phòng Vật tư của BV Việt Đức. ...

Tài liệu được xem nhiều: