Kết quả phẫu thuật sửa chữa hẹp đường ra thất phải tại bệnh viện chợ rẫy
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 383.92 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết được nghiên cứu với mục tiêu nhằm đánh giá tỷ lệ vị trí hẹp và kết quả phẫu thuật điều trị hẹp đường ra thất phải. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật sửa chữa hẹp đường ra thất phải tại bệnh viện chợ rẫyTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2018KẾT QUẢ PHẪU THUẬT SỬA CHỮA HẸP ĐƢỜNG RATHẤT PHẢI TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪYLê Thành Khánh Vân*; Mai Văn Viện**; Phạm Thọ Tuấn Anh**TÓM TẮTMục tiêu: đánh giá tỷ lệ vị trí hẹp và kết quả phẫu thuật điều trị hẹp đường ra thất phải.Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu tiến cứu trên 55 bệnh nhân (BN) được chẩn đoánhẹp đường ra thất phải có và không có thông liên thất điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện Chợ Rẫy.Thời gian nghiên cứu từ 5 - 2013 đến 5 - 2016. Kết quả: 37 nữ (67,3%), 18 nam (32,7%), tuổi trungbình 23 (từ 1 - 61 tuổi), triệu chứng tím: 87%, ngón tay dùi trống: 30,18%, hồng cầu trước mổ:125,9 x 10 /l, hemoglobin: 154 g/l, hematocrit: 49%, chênh áp trung bình qua van động mạch phổi(trước mổ): 92 mmHg. Tỷ lệ số lượng vị trí hẹp: một chỗ: 20%, hai chỗ: 51%, ba chỗ: 29%, thời gianchạy máy tim phổi trung bình: 126,8 phút, thời gian kẹp động mạch chủ trung bình: 93,7 phút,thời gian nằm hồi sức: 48 giờ, kết quả chênh áp trung bình qua van động mạch phổi (trong mổ):17,2 mmHg, tỷ lệ áp lực thất phải (P)/thất trái (T): 0,5, tử vong 2 trường hợp (3,6%). Kết luận:hẹp đường ra thất phải thường phối hợp ở nhiều vị trí khác nhau, đồng thời mức độ hẹp nặngcũng xảy ra trong những trường hợp: hẹp tại hai chỗ, ba chỗ. Điều trị phẫu thuật mang lạikết quả tốt cho BN, tỷ lệ biến chứng và tử vong thấp (3,6%).* Từ khóa: Hẹp đường ra thất phải; Động mạch chủ; Tuần hoàn ngoài cơ thể.Results of Surgical Repair of Right Ventricular Outflow TractObstruction in Choray HospitalSummaryObjectives: To assess the ratio of lesion position in right ventricular outflow tract obstruction(RVOTO) and result of it’s surgical repair. Subjects and methods: The prospective research ofthe patients who was diagnosed and operated RVOTO in Choray Hospital from 5 - 2013 to5 - 2016. Result: There were 55 patients, female: 67.3%, male: 32.7%, mean age: 23, cyanosis: 87%,clubing finger: 30.0%, red cell: 5.9 x 1012/l, hemoglobin: 154 g/L, hematocrite: 49%, mean gradientRV-PA (before operation): 92 mmHg, lesion one position: 20%, lesion two positions: 51%, lesionthree positions: 29%, mean CPB time: 126.8 minutes, mean clamp time: 93.7 minutes, meanICU stay: 48 hours, mean gradient RV-PA (in operating room): 17.2 mmHg, pressure of RV/LV: 0.5,death: 2 patients (3.6%). Conclusion: RVOTO occur at multiposition, usually. Surgery is good choice,postoperation improve the clinical and subclinical with complication and motality is low.* Keywords: Right ventricular outflow tract obstruction; Aorta; Cardiopulmonary bypass.* Bệnh viện Chợ Rẫy* Bệnh viện TWQĐ 108Người phản hồi (Corresponding): Lê Thành Khánh Vân (khanhvanleth@gmail.com)Ngày nhận bài: 26/10/2017; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 12/12/2017Ngày bài báo được đăng: 28/02/2018ĐẶT VẤN ĐỀ95TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2018Nghiên cứu về bệnh lý tim bẩm sinh,trong đó hẹp đường ra thất phải là mấuchốt, chìa khóa thành bại trong chẩn đoánvà phương pháp sửa chữa cho phù hợpvới tình trạng bệnh lý của từng BN. Hìnhthái học của hẹp đường ra thất phải rấtquan trọng do sự đa dạng, phức tạp, phổbiến và mang hình thái riêng ảnh hưởngđến tính quyết định của nó trong điều trịvà kết quả điều trị.Đường ra thất phải bao gồm: phễu thấtphải, van và vòng van động mạch phổi,thân và các nhánh động mạch phổi. Hẹpcó thể xảy ra ở vị trí đặc biệt nào đó hayphối hợp ở nhiều vị trí khác nhau: hẹp tạivan, dưới van, trên van và phần lớn cókèm theo tổn thương khác trong tim. Làmsao chẩn đoán chính xác tổn thương, mốitương quan, hệ quả giữa các tổn thươngphối hợp?, từ đó đưa ra kế hoạch điều trị,sửa chữa phù hợp.Tại Bệnh viện Chợ Rẫy và nhiều trungtâm tim mạch khác đã phẫu thuật sửachữa toàn bộ những tổn thương timbẩm sinh, hẹp van động mạch phổi hay ởnhững vị trí khác từ nhiều năm và đạtđược thành công, BN có cuộc sống tốt.Tuy nhiên, những nghiên cứu và báocáo trước đây còn mang tính thống kê,tách biệt từng tổn thương, chưa có tínhchuyên sâu.Chúng tôi tiến hành nghiên cứu nàyvới mục tiêu: Đánh giá một cách hệ thốngvề hẹp đường ra thất phải trong bệnh lýtim bẩm sinh và kết quả phẫu thuật điềutrị loại bệnh lý này.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU.1. Đối tượng nghiên cứu.55 BN được chẩn đoán hẹp đường rathất phải có và không có thông liên thấthay các bất thường khác, được điều trịphẫu thuật tại Bệnh viện Chợ Rẫy. Thờigian nghiên cứu từ 5 - 2013 đến 5 - 2016.Loại trừ những trường hợp có thiểusản thất phải, thất trái, bất sản động mạchphổi hay chuyển vị đại động mạch.2. Phương pháp nghiên cứu.Tiến cứu, mô tả cắt ngang.* Các chỉ tiêu nghiên cứu:- Đặc điểm lâm sàng: tuổi, giới tính,cân nặng, triệu chứng tím, ngón tay dùi trống,mức độ suy tim.- Đặc điểm giải phẫu: thông liên thất(vị trí, kích thước), hẹp đường ra thất phải,tổn thương phối hợp, đo kích thước thânđộng mạch phổi, động mạch phổi phải, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật sửa chữa hẹp đường ra thất phải tại bệnh viện chợ rẫyTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2018KẾT QUẢ PHẪU THUẬT SỬA CHỮA HẸP ĐƢỜNG RATHẤT PHẢI TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪYLê Thành Khánh Vân*; Mai Văn Viện**; Phạm Thọ Tuấn Anh**TÓM TẮTMục tiêu: đánh giá tỷ lệ vị trí hẹp và kết quả phẫu thuật điều trị hẹp đường ra thất phải.Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu tiến cứu trên 55 bệnh nhân (BN) được chẩn đoánhẹp đường ra thất phải có và không có thông liên thất điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện Chợ Rẫy.Thời gian nghiên cứu từ 5 - 2013 đến 5 - 2016. Kết quả: 37 nữ (67,3%), 18 nam (32,7%), tuổi trungbình 23 (từ 1 - 61 tuổi), triệu chứng tím: 87%, ngón tay dùi trống: 30,18%, hồng cầu trước mổ:125,9 x 10 /l, hemoglobin: 154 g/l, hematocrit: 49%, chênh áp trung bình qua van động mạch phổi(trước mổ): 92 mmHg. Tỷ lệ số lượng vị trí hẹp: một chỗ: 20%, hai chỗ: 51%, ba chỗ: 29%, thời gianchạy máy tim phổi trung bình: 126,8 phút, thời gian kẹp động mạch chủ trung bình: 93,7 phút,thời gian nằm hồi sức: 48 giờ, kết quả chênh áp trung bình qua van động mạch phổi (trong mổ):17,2 mmHg, tỷ lệ áp lực thất phải (P)/thất trái (T): 0,5, tử vong 2 trường hợp (3,6%). Kết luận:hẹp đường ra thất phải thường phối hợp ở nhiều vị trí khác nhau, đồng thời mức độ hẹp nặngcũng xảy ra trong những trường hợp: hẹp tại hai chỗ, ba chỗ. Điều trị phẫu thuật mang lạikết quả tốt cho BN, tỷ lệ biến chứng và tử vong thấp (3,6%).* Từ khóa: Hẹp đường ra thất phải; Động mạch chủ; Tuần hoàn ngoài cơ thể.Results of Surgical Repair of Right Ventricular Outflow TractObstruction in Choray HospitalSummaryObjectives: To assess the ratio of lesion position in right ventricular outflow tract obstruction(RVOTO) and result of it’s surgical repair. Subjects and methods: The prospective research ofthe patients who was diagnosed and operated RVOTO in Choray Hospital from 5 - 2013 to5 - 2016. Result: There were 55 patients, female: 67.3%, male: 32.7%, mean age: 23, cyanosis: 87%,clubing finger: 30.0%, red cell: 5.9 x 1012/l, hemoglobin: 154 g/L, hematocrite: 49%, mean gradientRV-PA (before operation): 92 mmHg, lesion one position: 20%, lesion two positions: 51%, lesionthree positions: 29%, mean CPB time: 126.8 minutes, mean clamp time: 93.7 minutes, meanICU stay: 48 hours, mean gradient RV-PA (in operating room): 17.2 mmHg, pressure of RV/LV: 0.5,death: 2 patients (3.6%). Conclusion: RVOTO occur at multiposition, usually. Surgery is good choice,postoperation improve the clinical and subclinical with complication and motality is low.* Keywords: Right ventricular outflow tract obstruction; Aorta; Cardiopulmonary bypass.* Bệnh viện Chợ Rẫy* Bệnh viện TWQĐ 108Người phản hồi (Corresponding): Lê Thành Khánh Vân (khanhvanleth@gmail.com)Ngày nhận bài: 26/10/2017; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 12/12/2017Ngày bài báo được đăng: 28/02/2018ĐẶT VẤN ĐỀ95TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2018Nghiên cứu về bệnh lý tim bẩm sinh,trong đó hẹp đường ra thất phải là mấuchốt, chìa khóa thành bại trong chẩn đoánvà phương pháp sửa chữa cho phù hợpvới tình trạng bệnh lý của từng BN. Hìnhthái học của hẹp đường ra thất phải rấtquan trọng do sự đa dạng, phức tạp, phổbiến và mang hình thái riêng ảnh hưởngđến tính quyết định của nó trong điều trịvà kết quả điều trị.Đường ra thất phải bao gồm: phễu thấtphải, van và vòng van động mạch phổi,thân và các nhánh động mạch phổi. Hẹpcó thể xảy ra ở vị trí đặc biệt nào đó hayphối hợp ở nhiều vị trí khác nhau: hẹp tạivan, dưới van, trên van và phần lớn cókèm theo tổn thương khác trong tim. Làmsao chẩn đoán chính xác tổn thương, mốitương quan, hệ quả giữa các tổn thươngphối hợp?, từ đó đưa ra kế hoạch điều trị,sửa chữa phù hợp.Tại Bệnh viện Chợ Rẫy và nhiều trungtâm tim mạch khác đã phẫu thuật sửachữa toàn bộ những tổn thương timbẩm sinh, hẹp van động mạch phổi hay ởnhững vị trí khác từ nhiều năm và đạtđược thành công, BN có cuộc sống tốt.Tuy nhiên, những nghiên cứu và báocáo trước đây còn mang tính thống kê,tách biệt từng tổn thương, chưa có tínhchuyên sâu.Chúng tôi tiến hành nghiên cứu nàyvới mục tiêu: Đánh giá một cách hệ thốngvề hẹp đường ra thất phải trong bệnh lýtim bẩm sinh và kết quả phẫu thuật điềutrị loại bệnh lý này.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU.1. Đối tượng nghiên cứu.55 BN được chẩn đoán hẹp đường rathất phải có và không có thông liên thấthay các bất thường khác, được điều trịphẫu thuật tại Bệnh viện Chợ Rẫy. Thờigian nghiên cứu từ 5 - 2013 đến 5 - 2016.Loại trừ những trường hợp có thiểusản thất phải, thất trái, bất sản động mạchphổi hay chuyển vị đại động mạch.2. Phương pháp nghiên cứu.Tiến cứu, mô tả cắt ngang.* Các chỉ tiêu nghiên cứu:- Đặc điểm lâm sàng: tuổi, giới tính,cân nặng, triệu chứng tím, ngón tay dùi trống,mức độ suy tim.- Đặc điểm giải phẫu: thông liên thất(vị trí, kích thước), hẹp đường ra thất phải,tổn thương phối hợp, đo kích thước thânđộng mạch phổi, động mạch phổi phải, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí y dược Y dược quân sự Hẹp đường ra thất phải Động mạch chủ Tuần hoàn ngoài cơ thểGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 300 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 272 0 0 -
5 trang 234 0 0
-
10 trang 214 0 0
-
8 trang 209 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 209 0 0 -
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 208 0 0 -
6 trang 205 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 203 0 0 -
9 trang 167 0 0
-
19 trang 166 0 0
-
8 trang 164 0 0
-
Quan niệm về tự do của con người trong triết lý giáo dục của chủ nghĩa hiện sinh
11 trang 155 0 0 -
8 trang 152 0 0
-
15 trang 148 0 0
-
15 trang 135 0 0
-
11 trang 131 0 0
-
Tái cơ cấu kinh tế - lý luận và thực tiễn
8 trang 130 0 0 -
8 trang 125 0 0
-
12 trang 122 0 0