Danh mục

Kết quả sớm phẫu thuật bắc cầu chủ vành cấp cứu tại Bệnh viện Tim Hà Nội

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 297.38 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phẫu thuật bắc cầu chủ vành (BCCV) là một phương pháp điều trị hiệu quả các tổn thương phức tạp của bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ. Tuy nhiên, tỷ lệ phẫu thuật BCCV cấp cứu chiếm một phần nhỏ 5-10%, chủ yếu bao gồm những trường hợp: Thiếu máu cơ tim tiến triển mặc dù đã được điều trị nội khoa tối ưu, tổn thương nhiều thân động mạch vành (ĐMV) nặng, tai biến của can thiệp ĐMV qua da, giải phẫu ĐMV không phù hợp cho can thiệp, hay biến chứng cơ học sau NMCT cấp (thủng vách liên thất, hở van hai lá cấp, vỡ thành tự do thất trái).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả sớm phẫu thuật bắc cầu chủ vành cấp cứu tại Bệnh viện Tim Hà Nội PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 30 - THÁNG 9/2020 KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT BẮC CẦU CHỦ VÀNH CẤP CỨU TẠI BỆNH VIỆN TIM HÀ NỘI Nguyễn Thái Minh*, Nguyễn Hoàng Hà*, Hà Mai Hương* Hoàng Văn*, Đoàn Quốc Hưng** TÓM TẮT I. ĐẶT VẤN ĐỀ 71 trường hợp được phẫu thuật bắc cầu chủ Phẫu thuật bắc cầu chủ vành (BCCV) làvành cấp cứu tại Bệnh viện Tim Hà nội từ 1/2017 một phương pháp điều trị hiệu quả các tổn thươngđến 12/2019. Tuổi trung bình 68,7 ± 9,3 (trẻ nhất phức tạp của bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ.Tuylà 38 tuổi, lớn nhất là 86 tuổi). Nam giới chiếm nhiên, tỷ lệ phẫu thuật BCCV cấp cứu chiếm một66,2%. Euroscore II trung bình là 15,7%. Chỉ phần nhỏ 5-10% [1], chủ yếu bao gồm nhữngđịnh mổ do thiếu máu cơ tim tiến triển mà không trường hợp: thiếu máu cơ tim tiến triển mặc dù đãcan thiệp được chiếm 60,6%, sốc tim do NMCT được điều trị nội khoa tối ưu, tổn thương nhiềucấp chiếm 23,9%, các tai biến liên quan đến can thân động mạch vành (ĐMV) nặng, tai biến củathiệp chiếm 7,1%, biến chứng cơ học sau NMCT can thiệp ĐMV qua da, giải phẫu ĐMV khôngcấp chiếm 9,9%. Số cầu nối trung bình là 3,08. phù hợp cho can thiệp, hay biến chứng cơ học sauThời gian cặp ĐMC trung bình là 72 phút (30- NMCT cấp (thủng vách liên thất, hở van hai lá167), thời gian chạy máy trung bình là 101 phút cấp, vỡ thành tự do thất trái). Phẫu thuật BCCV(40-264). Thời gian thở máy trung bình 4,4 ngày cấp cứu vẫn là một thách thức lớn đối với bác sĩ(1-32). Tỷ lệ tử vong bệnh viện là 9,9%. Phẫu ngoại khoa cũng như gây mê hồi sức do tỷ lệ biếnthuật bắc cầu chủ vành cấp cứu mặc dù là phẫu chứng sau mổ và tử vong cao [2].1thuật có nguy cơ cao nhưng vẫn là một phương II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPpháp điều trị trong một số chỉ định cụ thể với kết NGHIÊN CỨUquả chấp nhận được. Hồi cứu từ 1/1/2017 đến 31/12/2019, tại SUMARRY Bệnh viện Tim Hà Nội, có 764 trường hợp được From 01/2017 to 12/2019, 71 patients phẫu thuật bệnh lý ĐMV. Việc lựa chọn BN đượcunderwent emergency coronary arrtery bypass phẫu thuật cấp cứu, dựa vào quyết định của 1surgery (CABG) in Hanoi Heart Hospital. Mean nhóm cấp cứu tim mạch gồm phẫu thuật viên, bácage 68,7 ± 9,3 years (38-86). 66,2 % of cases was sĩ tim mạch can thiệp, bác sĩ nội tim mạch và bácmale. Mean Euroscore II value was 15,7%. sĩ gây mê hồi sức, căn cứ vào các đặc điểm lâmSurgery indications: developing myocardial sàng của bệnh nhân, việc đáp ứng với điều trị nộiinfarction (MI) which was unfavourable for khoa, sẽ lựa chọn phương pháp tái tưới máu mạchpercutaneous coronary intervention (PCI): 60,6%; vành. Không đưa vào nghiên cứu những trườngcardiogenic shock due to acute MI: 23,9%; hợp phẫu thuật cấp cứu nhưng không có bắc cầucomplications of PCI: 7,1%, mechanical chủ vành (chỉ xử lý các tổn thương cơ học saucomplications of MI: 9,9%. Mean number of NMCT cấp, khâu cầm máu các tổn thương thủngbypasses: 3,08. Aortic cross-clamp time: 72minutes (30-167), cardiopulmonary bypass time: mạch vành do can thiệp). Như vậy, trong thời101 (40-264). Postoperative mechanicalventilation time: 4,4 days (1-32). In-hospital * Bệnh viện Tim Hà Nội ** Bệnh viện HN Việt Đức, Trường Đại học Y Hà Nộimortality rate: 9,9%. Conclusion: Emergency Người chịu trách nhiệm khoa học: Nguyễn Thái MinhCABG, despite a risky choice, was an acceptable Ngày nhận bài: 02/08/2020 - Ngày Cho Phép Đăng: 04/09/2020 Phản Biện Khoa học: PGS.TS. Đặng Ngọc Hùngtreatment for specific acute MI conditions PGS.TS. Nguyễn Hữu Ước116 KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT BẮC CẦU CHỦ VÀNH CẤP CỨU TẠI BỆNH VIỆN TIM HÀ NỘIgian trên có 71 trường hợp (chiếm 9,3%) được III. KẾT QUẢthỏa mãn yêu cầu trên. Nghiên cứu mô tả 1 loạt Tuổi trung bình 68,7 ± 9,3 (trẻ nhất là 38ca bệnh, tính tỷ lệ các biến giới rời rạc như các tuổi, lớn nhất là 86 tuổi). Bệnh nhân (BN) trênbiến thể hiện đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng 70 tuổi chiếm 53,5%, trong đó 8,5% BN trêntrước mổ, các chỉ định mổ cấp cứu, các biến 80 tuổi. Tỷ lệ nam giới chiếm 66,2%. BMIchứng thường gặp sau mổ, tỷ lệ tử vong trong trung bình 21,5 ± 3,1 kg/m2 (nhỏ nhất là 13,6 –bệnh viện và các nguyên nhân tử vong. Tính lớn nhất là 30,1). Điểm Euroscore II trung bìnhtrung bình cho các biến số liên tục như tuổi, là 14,69 ± 13,57% (nhỏ nhất là 0,95 – lớn nhấtEuroscore II, chỉ số khối cơ thể, các thông số đo là 53,20).đạc trên siêu âm tim, thời gian chính cuộc mổ Các yếu tố nguy cơ và bệnh phối hợp của(thời gian liệt tim, thời gian chạy THNCT), thời BN trước mổ được thể hiện trong bảng 1.gian thở máy, thời gian điều trị… Bảng 1. Các yếu tố nguy cơ và bệnh phối hợp Đặc điểm Số lượng(%) Tăng huyết áp 65 (91,5) Tiểu đường 24 (33,8) Rối loạn chuyển hóa lipid 28 (39,4) Hút thuốc lá 32 (45,1) Bệnh ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: