Kết quả sớm sau sửa van ba lá do hở van ba lá thứ phát mức độ trung bình ở bệnh nhân phẫu thuật bệnh van hai lá hậu thấp
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 83.09 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết này tiến hành nghiên cứu nhằm so sánh kết quả sớm sau phẫu thuật sửa van ba lá hoặc không sửa van ba lá do hở van ba lá thứ phát mức độ trung bình ở bệnh nhân được phẫu thuật bệnh van hai lá hậu thấp. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm chi tiết hơn nội dung nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả sớm sau sửa van ba lá do hở van ba lá thứ phát mức độ trung bình ở bệnh nhân phẫu thuật bệnh van hai lá hậu thấp PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 2 - THÁNG 8/2012 KẾT QUẢ SỚM SAU SỬA VAN BA LÁ DO HỞ VAN BA LÁ THỨ PHÁT MỨC ĐỘ TRUNG BÌNH Ở BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT BỆNH VAN HAI LÁ HẬU THẤP Trần Thúc Khang, Bùi Đức Phú Người phản biện: GS, TS. Đặng Hanh Đệ Tóm tắt regurgitation improvement between two groups at 6 Mục đích: Nghiên cứu nhằm so sánh kết quả sớm month follow – up. Post-operatively, there were 21 sau phẫu thuật sửa van ba lá hoặc không sửa van ba lá cases having no tricuspid regurgitation (grade ≤ ¼ in do hở van ba lá thứ phát mức độ trung bình ở bệnh nhân group I (95.4%), while in group II there were only được phẫu thuật bệnh van hai lá hậu thấp. Phương 30.8% of cases with no tricuspid regurgitation, 1 case pháp: Chúng tôi nghiên cứu 48 bệnh nhân được phẫu being worse (3.8%) and 46.1% of patients with unim- thuật bệnh van hai lá hậu thấp có kèm hở van ba lá thứ proved tricuspid regurgitation. There were no differ- phát (1.5/4 – 2.5/4) từ tháng 3/2011 đến 3/2012, trong ences in morbidity between two groups, and no hospital đó các bệnh nhân được chia làm hai nhóm: nhóm I: 22 mortality. Conclusions: Moderate functional tricuspid bệnh nhân được thay van hai lá kèm sửa vòng van ba lá regurgitation does not regress spontaneously after post- bằng dải Teflon (45.8%), nhóm II: 26 bệnh nhân được rheumatic mitral valve replacement. thay van hai lá, không sửa van ba lá (54.2%). Kết quả: Keywords: tricuspid valve, tricuspid repair, func- Cải thiện mức độ hở van ba lá sau mổ ở hai nhóm khác tional tricuspid regurgitation, mitral valve surgery biệt có ý nghĩa sau thời gian theo dõi trung bình 6 tháng: nhóm I sau mổ có 21 trường hợp hở ba lá ≤ ¼ (95.4%), I. ĐẶT VẤN ĐỀ nhóm II: hở van ba lá ≤ ¼ chiếm 30.8%, 1 trường hợp Hở van ba lá thường đi kèm theo các bệnh lý van (3.8%) tiến triển nặng hơn (từ 2/4 lên 2.5/4) và hở van tim bên trái. Hở van hay gặp là thứ phát (do giãn vòng ba lá không cải thiện (ở các mức độ) là 46.1%. Không van) và thường phối hợp với tăng áp lực động mạch có sự khác biệt về tỷ lệ biến chứng giữa hai nhóm. phổi và giãn thất phải. Hở van ba lá có thể góp phần làm Không có tử vong bệnh viện. Kết luận: Hở van ba lá gia tăng tỷ lệ biến chứng và tử vong, có ảnh hưởng xấu thứ phát mức độ trung bình không tự thoái lui sau phẫu lên tỷ lệ sống về lâu dài, mặc dù đã phẫu thuật sửa chữa thuật thay van hai lá hậu thấp. các van tim bên trái. Hở van ba lá ở bệnh nhân bị van Từ khoá: van ba lá, hở van ba lá thứ phát, sửa van hai lá thường không biến mất hoặc cải thiện hoàn toàn ba lá, phẫu thuật van hai lá sau khi phẫu thuật van hai lá, mặc dù huyết động của thất phải đã được cải thiện, thậm chí nó còn tồn tại kéo EARLY OUTCOMES OF TRICUSPID dài hoặc nặng hơn [1],[5]. Trong thực hành lâm sàng, VALVE REPAIR FOR FUNCTIONAL MODER- các trường hợp hở van ba lá mức độ nặng thường được ATE TRICUSPID REGURGITATION IN PA- can thiệp ngay trong lúc phẫu thuật van hai lá. Tuy TIENTS UNDERGOING POST-RHEUMATIC nhiên chỉ định phẫu thuật van ba lá vẫn còn bàn cãi ở MITRAL VALVE SURGERY nhóm bệnh nhân có hở van ba lá không nặng [2],[6]. Do vậy, mục tiêu nghiên cứu nhằm so sánh kết quả của Background: The purpose of the study was to com- nhóm bệnh nhân được phẫu thuật sửa van ba lá do hở pare the early results of tricuspid valve repair versus van ba lá thứ phát mức độ trung bình với nhóm bệnh non-repair for moderate functional tricuspid regurgita- nhân không can thiệp lên van ba lá khi phẫu thuật đồng tion in patients undergoing post-rheumatic mitral valve thời bệnh van hai lá hậu thấp surgery. Methods: From march 2011 to march 2012, 48 patients having post-rheumatic mitral valve disease as- II. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU sociated with moderate functional tricuspid regurgita- Nghiên cứu gồm 48 bệnh nhân người lớn có hở van ba tion (1.5/4 to 2.5/4) underwent operation. The entire lá thứ phát mức độ trung bình được phẫu thuật thay van population was divided into two groups, group I: 22 pa- hai lá do bệnh van hậu thấp có kèm theo sửa van ba lá tients having mitral valve replac ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả sớm sau sửa van ba lá do hở van ba lá thứ phát mức độ trung bình ở bệnh nhân phẫu thuật bệnh van hai lá hậu thấp PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 2 - THÁNG 8/2012 KẾT QUẢ SỚM SAU SỬA VAN BA LÁ DO HỞ VAN BA LÁ THỨ PHÁT MỨC ĐỘ TRUNG BÌNH Ở BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT BỆNH VAN HAI LÁ HẬU THẤP Trần Thúc Khang, Bùi Đức Phú Người phản biện: GS, TS. Đặng Hanh Đệ Tóm tắt regurgitation improvement between two groups at 6 Mục đích: Nghiên cứu nhằm so sánh kết quả sớm month follow – up. Post-operatively, there were 21 sau phẫu thuật sửa van ba lá hoặc không sửa van ba lá cases having no tricuspid regurgitation (grade ≤ ¼ in do hở van ba lá thứ phát mức độ trung bình ở bệnh nhân group I (95.4%), while in group II there were only được phẫu thuật bệnh van hai lá hậu thấp. Phương 30.8% of cases with no tricuspid regurgitation, 1 case pháp: Chúng tôi nghiên cứu 48 bệnh nhân được phẫu being worse (3.8%) and 46.1% of patients with unim- thuật bệnh van hai lá hậu thấp có kèm hở van ba lá thứ proved tricuspid regurgitation. There were no differ- phát (1.5/4 – 2.5/4) từ tháng 3/2011 đến 3/2012, trong ences in morbidity between two groups, and no hospital đó các bệnh nhân được chia làm hai nhóm: nhóm I: 22 mortality. Conclusions: Moderate functional tricuspid bệnh nhân được thay van hai lá kèm sửa vòng van ba lá regurgitation does not regress spontaneously after post- bằng dải Teflon (45.8%), nhóm II: 26 bệnh nhân được rheumatic mitral valve replacement. thay van hai lá, không sửa van ba lá (54.2%). Kết quả: Keywords: tricuspid valve, tricuspid repair, func- Cải thiện mức độ hở van ba lá sau mổ ở hai nhóm khác tional tricuspid regurgitation, mitral valve surgery biệt có ý nghĩa sau thời gian theo dõi trung bình 6 tháng: nhóm I sau mổ có 21 trường hợp hở ba lá ≤ ¼ (95.4%), I. ĐẶT VẤN ĐỀ nhóm II: hở van ba lá ≤ ¼ chiếm 30.8%, 1 trường hợp Hở van ba lá thường đi kèm theo các bệnh lý van (3.8%) tiến triển nặng hơn (từ 2/4 lên 2.5/4) và hở van tim bên trái. Hở van hay gặp là thứ phát (do giãn vòng ba lá không cải thiện (ở các mức độ) là 46.1%. Không van) và thường phối hợp với tăng áp lực động mạch có sự khác biệt về tỷ lệ biến chứng giữa hai nhóm. phổi và giãn thất phải. Hở van ba lá có thể góp phần làm Không có tử vong bệnh viện. Kết luận: Hở van ba lá gia tăng tỷ lệ biến chứng và tử vong, có ảnh hưởng xấu thứ phát mức độ trung bình không tự thoái lui sau phẫu lên tỷ lệ sống về lâu dài, mặc dù đã phẫu thuật sửa chữa thuật thay van hai lá hậu thấp. các van tim bên trái. Hở van ba lá ở bệnh nhân bị van Từ khoá: van ba lá, hở van ba lá thứ phát, sửa van hai lá thường không biến mất hoặc cải thiện hoàn toàn ba lá, phẫu thuật van hai lá sau khi phẫu thuật van hai lá, mặc dù huyết động của thất phải đã được cải thiện, thậm chí nó còn tồn tại kéo EARLY OUTCOMES OF TRICUSPID dài hoặc nặng hơn [1],[5]. Trong thực hành lâm sàng, VALVE REPAIR FOR FUNCTIONAL MODER- các trường hợp hở van ba lá mức độ nặng thường được ATE TRICUSPID REGURGITATION IN PA- can thiệp ngay trong lúc phẫu thuật van hai lá. Tuy TIENTS UNDERGOING POST-RHEUMATIC nhiên chỉ định phẫu thuật van ba lá vẫn còn bàn cãi ở MITRAL VALVE SURGERY nhóm bệnh nhân có hở van ba lá không nặng [2],[6]. Do vậy, mục tiêu nghiên cứu nhằm so sánh kết quả của Background: The purpose of the study was to com- nhóm bệnh nhân được phẫu thuật sửa van ba lá do hở pare the early results of tricuspid valve repair versus van ba lá thứ phát mức độ trung bình với nhóm bệnh non-repair for moderate functional tricuspid regurgita- nhân không can thiệp lên van ba lá khi phẫu thuật đồng tion in patients undergoing post-rheumatic mitral valve thời bệnh van hai lá hậu thấp surgery. Methods: From march 2011 to march 2012, 48 patients having post-rheumatic mitral valve disease as- II. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU sociated with moderate functional tricuspid regurgita- Nghiên cứu gồm 48 bệnh nhân người lớn có hở van ba tion (1.5/4 to 2.5/4) underwent operation. The entire lá thứ phát mức độ trung bình được phẫu thuật thay van population was divided into two groups, group I: 22 pa- hai lá do bệnh van hậu thấp có kèm theo sửa van ba lá tients having mitral valve replac ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Van ba lá Hở van ba lá thứ phát Sửa van ba lá Phẫu thuật van hai lá Bệnh van hai lá hậu thấpGợi ý tài liệu liên quan:
-
Hội chứng cung lượng tim thấp sau phẫu thuật tim hở: Ca lâm sàng
7 trang 11 0 0 -
Đánh giá kết quả dài hạn phẫu thuật sửa van ba lá trong phẫu thuật bệnh van tim
5 trang 11 0 0 -
Đánh giá kết quả sửa van ba lá trong phẫu thuật van hai lá ít xâm lấn
5 trang 9 0 0 -
24 trang 9 0 0
-
Phẫu thuật sửa chữa bệnh Ebstein qua 6 năm tại Bệnh viện Tim Hà Nội
7 trang 9 0 0 -
Đánh giá kết quả phẫu thuật triệt để tứ chứng Fallot tại bệnh viện Tim Hà Nội giai đoạn 2011-2015
7 trang 9 0 0 -
6 trang 9 0 0
-
6 trang 8 0 0
-
Phẫu thuật nội soi điều trị bệnh lý van ba lá tại Trung tâm Tim mạch, Bệnh viện E
15 trang 8 0 0 -
6 trang 7 0 0