Kết quả ứng dụng kỹ thuật giảm đau bằng phóng bế khoang cạnh sống ở bệnh nhân chấn thương ngực kín
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 308.01 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhận xét chỉ định và đánh giá hiệu quả giảm đau của kỹ thuật phóng bế khoang cạnh sống trong điều trị người bệnh chấn thương ngực kín. Đối tượng và phương pháp: 73 bệnh chấn thương ngực kín điều trị tại Khoa Phẫu thuật lồng ngực - Bệnh viện Quân Y 103, được giảm đau bằng phóng bế khoang cạnh sống.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả ứng dụng kỹ thuật giảm đau bằng phóng bế khoang cạnh sống ở bệnh nhân chấn thương ngực kín TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 505 - th¸ng 8 - sè 1 - 2021lợi để nhóm nghiên cứu có thể thu thập số liệu Definition, assessment and treatment of wheezingvà hoàn thành nghiên cứu. disorders in preschool children: an evidence-based approach. Eur Respir J. 2008;32(4):1096-1110.TÀI LIỆU THAM KHẢO doi:10.1183/09031936.000021081. Martinez FD, Wright AL, Taussig LM, et al. 6. Bacharier LB, Beigelman A, Calatroni A et al. Asthma and wheezing in the first six years of life. NIAID sponsored Inner-City Asthma Consortium. The Group Health Medical Associates. N Engl J Longitudinal Phenotypes of Respiratory Health in a Med. 1995; 332(3): 133-138. High-Risk Urban Birth Cohort. Am J Respir Crit doi:10.1056/NEJM199501193320301 Care Med. 2019;199(1):71-82. doi:10.1164/2. Spycher BD, Silverman M, Kuehni CE. rccm.201801-0190OC Phenotypes of childhood asthma: are they real? 7. Garcia-Marcos L, Mallol J, Solé D, Brand PLP, Clin Exp Allergy. 2010;40(8):1130-1141. EISL Study Group. International study of doi:10.1111/j.1365-2222.2010.03541.x wheezing in infants: risk factors in affluent and3. Hoàng Thị Thanh Mai. Nghiên cứu một số kiểu non-affluent countries during the first year of life. hình khò khè thường gặp ở trẻ dưới 5 tuổi tại bệnh Pediatr Allergy Immunol. 2010;21(5):878-888. viện Nhi Trung Ương. Luận văn Bác sỹ nội trú, doi:10.1111/j.1399-3038.2010.01035.x Trường Đại học Y Hà Nội. 2018 8. Sonnenschein-van der Voort AMM, Arends4. Nguyễn Thị Hà. Nghiên cứu nguyên nhân khò LR, de Jongste JC et al. Preterm birth, infant khè ở trẻ dưới 5 tuổi tại khoa miễn dịch-dị ứng- weight gain, and childhood asthma risk: a meta- khớp bệnh viện Nhi Trung Ương. Luận văn Bác sỹ analysis of 147,000 European children. J Allergy nội trú, Trường Đại học Y Hà Nội. 2013 Clin Immunol. 2014;133(5):1317-1329.5. Brand PLP, Baraldi E, Bisgaard H et al. doi:10.1016/ j.jaci.2013.12.1082 KẾT QUẢ ỨNG DỤNG KỸ THUẬT GIẢM ĐAU BẰNG PHÓNG BẾ KHOANG CẠNH SỐNG Ở BỆNH NHÂN CHẤN THƯƠNG NGỰC KÍN Vũ Anh Hải*, Lê Việt Anh*TÓM TẮT Từ khóa: Giảm đau cạnh sống; chấn thương ngực kín; gãy xương sườn. 10 Mục tiêu: Nhận xét chỉ định và đánh giá hiệu quảgiảm đau của kỹ thuật phóng bế khoang cạnh sống SUMMARYtrong điều trị người bệnh chấn thương ngực kín. Đốitượng và phương pháp: 73 bệnh chấn thương ngực THE RESULTS OF THORACIC PARAVERTEBRALkín điều trị tại Khoa Phẫu thuật lồng ngực - Bệnh viện BLOCK FOR PAIN MANAGEMENT IN PATIENTSQuân Y 103, được giảm đau bằng phóng bế khoang WITH BLUNT CHEST TRAUMAcạnh sống. Thời gian từ 01/2018 đến 12/2020. Tiến Objectives: Review indications and evaluate thecứu, mô tả. Kết quả: Tuổi trung bình 52,82 11,72 analgesic effectiveness of thoracic paravertebral block(lớn nhất 92, nhỏ nhất 27). Tỷ lệ nam/nữ là 3,6/1. in the treatment of patients with blunt chest trauma.Nguyên nhân chủ yếu do tai nạn giao thông (58,9%), Subjects and methods: 73 blunt chest traumatai nạn sinh hoạt 23,3% và tai nạn lao động 17,8%. treated at the Department of Thoracic Surgery -Giảm đau bằng phóng bế khoang cạnh sống được chỉ Military Hospital 103 underwent pain relief by thoracicđịnh khi có gãy từ 3 xương sườn trở lên, ở cùng một paravertebral block, from January 2018 to Decemberbên lồng ngực (100%); 39,7% trường hợp có gãy 2020. Prospective, descriptive. Results: The meanxương kết hợp, gồm: xương đòn cùng bên (26,0%), age was 52.8±11.7 (max 92, min 27). Thexương bả vai cùng bên (12,3%) và xương chậu male/female ratio was 3.6/1. Traffic accidents were(1,4%). Điểm VAS khi nghỉ và khi ho tại các thời điểm the main cause (58.9%), followed by daily-lifelần lượt là: T0 là 6,6±0,9 và 8,0±1,0; T1 là 5,1±0,9 accidents (23.3%) and occupational accidentsvà 6,7±1,0; T2 là 4,1±0,9 và 5,5±1,0; T3 là 3,2±0,9 (17.8%). The indication of pain relief by paravertebralvà 4,4±1,1; T4 là 2,5±0,8 và 3,3±0,9, xu hướng giảm block for patients who had fractured 3 or more ribscó ý nghĩa thống kê (p vietnam medical journal n01 - AUGUST - 2021 Key words: Blunt chest trauma; rib fructure; chuyển nhẹ hướng kim trườn qua bờ trên củaparavertebral block. mỏm ngang đốt sống cho đến khi thấy giảm độtI. ĐẶT VẤN ĐỀ ngột lực cản khí trong bơm tiêm (thường sâu vào Chấn thương ngực kín là những tổn thương ở khoảng 1cm).thành ngực hoặc các cơ quan trong lồng ngực - Bơm 5-7 ml khí kiểm tra, nếu thấy nhẹ taynhưng không làm mất sự liên tục của thành thì kim đã vào khoang cạnh sống.ngực, không gây ra tình trạng thông thương giữa - Đưa catheter qua kim Touhy vào khoangkhoang màng phổi với bên ngoài. Là tổn thương cạnh sống, chiều dài đoạn catheter nằm trongthường gặp, chiếm khoảng 15% các cấp cứu khoang 2-3cm. Sau đó cố định catheter bằngngoại chấn thương, tỷ lệ tử vong dao động từ opsite. Kiểm tra bằng cách hút từ catheter không9% đến 60% [3], [5]. có máu và có cảm giác áp lực â ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả ứng dụng kỹ thuật giảm đau bằng phóng bế khoang cạnh sống ở bệnh nhân chấn thương ngực kín TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 505 - th¸ng 8 - sè 1 - 2021lợi để nhóm nghiên cứu có thể thu thập số liệu Definition, assessment and treatment of wheezingvà hoàn thành nghiên cứu. disorders in preschool children: an evidence-based approach. Eur Respir J. 2008;32(4):1096-1110.TÀI LIỆU THAM KHẢO doi:10.1183/09031936.000021081. Martinez FD, Wright AL, Taussig LM, et al. 6. Bacharier LB, Beigelman A, Calatroni A et al. Asthma and wheezing in the first six years of life. NIAID sponsored Inner-City Asthma Consortium. The Group Health Medical Associates. N Engl J Longitudinal Phenotypes of Respiratory Health in a Med. 1995; 332(3): 133-138. High-Risk Urban Birth Cohort. Am J Respir Crit doi:10.1056/NEJM199501193320301 Care Med. 2019;199(1):71-82. doi:10.1164/2. Spycher BD, Silverman M, Kuehni CE. rccm.201801-0190OC Phenotypes of childhood asthma: are they real? 7. Garcia-Marcos L, Mallol J, Solé D, Brand PLP, Clin Exp Allergy. 2010;40(8):1130-1141. EISL Study Group. International study of doi:10.1111/j.1365-2222.2010.03541.x wheezing in infants: risk factors in affluent and3. Hoàng Thị Thanh Mai. Nghiên cứu một số kiểu non-affluent countries during the first year of life. hình khò khè thường gặp ở trẻ dưới 5 tuổi tại bệnh Pediatr Allergy Immunol. 2010;21(5):878-888. viện Nhi Trung Ương. Luận văn Bác sỹ nội trú, doi:10.1111/j.1399-3038.2010.01035.x Trường Đại học Y Hà Nội. 2018 8. Sonnenschein-van der Voort AMM, Arends4. Nguyễn Thị Hà. Nghiên cứu nguyên nhân khò LR, de Jongste JC et al. Preterm birth, infant khè ở trẻ dưới 5 tuổi tại khoa miễn dịch-dị ứng- weight gain, and childhood asthma risk: a meta- khớp bệnh viện Nhi Trung Ương. Luận văn Bác sỹ analysis of 147,000 European children. J Allergy nội trú, Trường Đại học Y Hà Nội. 2013 Clin Immunol. 2014;133(5):1317-1329.5. Brand PLP, Baraldi E, Bisgaard H et al. doi:10.1016/ j.jaci.2013.12.1082 KẾT QUẢ ỨNG DỤNG KỸ THUẬT GIẢM ĐAU BẰNG PHÓNG BẾ KHOANG CẠNH SỐNG Ở BỆNH NHÂN CHẤN THƯƠNG NGỰC KÍN Vũ Anh Hải*, Lê Việt Anh*TÓM TẮT Từ khóa: Giảm đau cạnh sống; chấn thương ngực kín; gãy xương sườn. 10 Mục tiêu: Nhận xét chỉ định và đánh giá hiệu quảgiảm đau của kỹ thuật phóng bế khoang cạnh sống SUMMARYtrong điều trị người bệnh chấn thương ngực kín. Đốitượng và phương pháp: 73 bệnh chấn thương ngực THE RESULTS OF THORACIC PARAVERTEBRALkín điều trị tại Khoa Phẫu thuật lồng ngực - Bệnh viện BLOCK FOR PAIN MANAGEMENT IN PATIENTSQuân Y 103, được giảm đau bằng phóng bế khoang WITH BLUNT CHEST TRAUMAcạnh sống. Thời gian từ 01/2018 đến 12/2020. Tiến Objectives: Review indications and evaluate thecứu, mô tả. Kết quả: Tuổi trung bình 52,82 11,72 analgesic effectiveness of thoracic paravertebral block(lớn nhất 92, nhỏ nhất 27). Tỷ lệ nam/nữ là 3,6/1. in the treatment of patients with blunt chest trauma.Nguyên nhân chủ yếu do tai nạn giao thông (58,9%), Subjects and methods: 73 blunt chest traumatai nạn sinh hoạt 23,3% và tai nạn lao động 17,8%. treated at the Department of Thoracic Surgery -Giảm đau bằng phóng bế khoang cạnh sống được chỉ Military Hospital 103 underwent pain relief by thoracicđịnh khi có gãy từ 3 xương sườn trở lên, ở cùng một paravertebral block, from January 2018 to Decemberbên lồng ngực (100%); 39,7% trường hợp có gãy 2020. Prospective, descriptive. Results: The meanxương kết hợp, gồm: xương đòn cùng bên (26,0%), age was 52.8±11.7 (max 92, min 27). Thexương bả vai cùng bên (12,3%) và xương chậu male/female ratio was 3.6/1. Traffic accidents were(1,4%). Điểm VAS khi nghỉ và khi ho tại các thời điểm the main cause (58.9%), followed by daily-lifelần lượt là: T0 là 6,6±0,9 và 8,0±1,0; T1 là 5,1±0,9 accidents (23.3%) and occupational accidentsvà 6,7±1,0; T2 là 4,1±0,9 và 5,5±1,0; T3 là 3,2±0,9 (17.8%). The indication of pain relief by paravertebralvà 4,4±1,1; T4 là 2,5±0,8 và 3,3±0,9, xu hướng giảm block for patients who had fractured 3 or more ribscó ý nghĩa thống kê (p vietnam medical journal n01 - AUGUST - 2021 Key words: Blunt chest trauma; rib fructure; chuyển nhẹ hướng kim trườn qua bờ trên củaparavertebral block. mỏm ngang đốt sống cho đến khi thấy giảm độtI. ĐẶT VẤN ĐỀ ngột lực cản khí trong bơm tiêm (thường sâu vào Chấn thương ngực kín là những tổn thương ở khoảng 1cm).thành ngực hoặc các cơ quan trong lồng ngực - Bơm 5-7 ml khí kiểm tra, nếu thấy nhẹ taynhưng không làm mất sự liên tục của thành thì kim đã vào khoang cạnh sống.ngực, không gây ra tình trạng thông thương giữa - Đưa catheter qua kim Touhy vào khoangkhoang màng phổi với bên ngoài. Là tổn thương cạnh sống, chiều dài đoạn catheter nằm trongthường gặp, chiếm khoảng 15% các cấp cứu khoang 2-3cm. Sau đó cố định catheter bằngngoại chấn thương, tỷ lệ tử vong dao động từ opsite. Kiểm tra bằng cách hút từ catheter không9% đến 60% [3], [5]. có máu và có cảm giác áp lực â ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Giảm đau cạnh sống Chấn thương ngực kín Gãy xương sườn Điều trị người bệnh chấn thương ngực kínTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 214 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 199 0 0 -
6 trang 194 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 191 0 0 -
8 trang 188 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 188 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 187 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 184 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 182 0 0 -
6 trang 174 0 0