Kết quả xử trí tiền sản giật tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương trong năm 2015
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 387.70 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày nhận xét kết quả xử trí tiền sản giật tại Bệnh viện Phụ Sản Trương ương trong năm 2015. Đối tượng nghiên cứu: Trong năm 2015 có 402 trường hợp đủ tiêu chuẩn nghiên cứu được lấy vào nghiên cứu đủ để đảm bảo độ tin cậy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả xử trí tiền sản giật tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương trong năm 2015 NGUYỄN VIẾT TIẾN, NGUYỄN THANH HÀSẢN KHOA – SƠ SINH KẾT QUẢ XỬ TRÍ TIỀN SẢN GIẬT TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG TRONG NĂM 2015 Nguyễn Viết Tiến(1), Nguyễn Thanh Hà(2) (1) Trường Đại học Y Hà Nội, (2) Bệnh viện Đa khoa Hà Tĩnh Từ khóa: Tiền sản giật, kết quả Tóm tắt xử trí. Mục tiêu: Nhận xét kết quả xử trí tiền sản giật tại Bệnh viện Phụ Sản Keywords: management, pre- eclampsia. Trương ương trong năm 2015. Đối tượng nghiên cứu: Trong năm 2015 có 402 trường hợp đủ tiêu chuẩn nghiên cứu được lấy vào nghiên cứu đủ để đảm bảo độ tin cậy. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả hồi cứu. Kết quả: Tiền sản giật có 3,5% gây chuyển dạ, 6,2% chuyển dạ tự nhiên và 90,3% mổ lấy thai chủ động, chủ yếu do những biến chứng của tiền sản giật. Trong số bệnh nhân chuyển dạ tự nhiên có 72% đẻ thường. Nhóm có chỉ định gây chuyển dạ là 3,5%. Có 91,7% là mổ lấy thai chủ động khi tuổi thai từ 29-32 tuần và 93,8% ở tuổi thai 33-37 tuần. Biến chứng xảy ra với mẹ nhiều nhất là chảy máu, chiếm 9,0%; hội chứng HELLP 6,7%; biến chứng suy thận có 3,7%; rau bong non 2,7%; phù phổi cấp 0,2%; nhiễm trùng sau mổ chiếm tỷ lệ 2,2%. Truyền 1 – 2 đơn vị máu chiếm 27,8%; truyền 3 – 4 đơn vị, chiếm 55,6%; truyền từ 5 đơn vị trở lên, chiếm 16,6%. Kết luận: Tiền sản giật tới 90,3% mổ lấy thai chủ động, chủ yếu do những biến chứng của tiền sản giật. Biến chứng xảy ra với mẹ nhiều nhất là chảy máu, chiếm 9,0%; hội chứng HELLP 6,7%; biến chứng suy thận có 3,7%; rau bong non 2,7%. Từ khóa: Tiền sản giật, kết quả xử trí. Abstract REVIEW THE MANAGEMENT OF PRE-ECLAMPSIA PATIENTS AT THE NATIONAL HOSPITAL OF Tác giả liên hệ (Corresponding author): OBSTETRICS AND GYNECOLOGY IN 2015 Nguyễn Thanh Hà, Objectives: Review the management of pre-eclampsia patients at the email: thanhha.bvht@gmail.com Ngày nhận bài (received): 01/03/2017 National Hospital of Obstetrics and Gynecology in 2015. Ngày phản biện đánh giá bài báo (revised): Sujects and method: We performed a describe retrospective study 15/03/2017 included 402 eligible cases, which was sufficient to guaranteed the Tháng 05-2017 Tập 15, số 02 Ngày bài báo được chấp nhận đăng (accepted): 28/04/2017 reliability of the research. 24 TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 15(02), 24 - 29, 2017 Results: In the pre-eclampsial management category, elective caesarean section was the majormethod made up 90.3%, mainly due to complications of pre-eclampsia. Induction of labor was only3.5%. 6.2% patients had spontaneous labor, 72% of those successed in normal delivery. 91.7% ofpatients had C-section at gestational age between 29-32 weeks and 93.8% at gestational age 33-37weeks. The major complication was bleeding which accounted for 9.0%. Others complications were:HELLP syndrome (6.7%),renal insufficiency(3.7%),placental abruption(2.7%); Acute pulmonaryedema (0.2%). Postoperative infections accounted for only 2.2%. In group of patients received bloodtransfusion, 27.8% had 1 to 2 units of blood while 3-4 units made up to the highest percentage,55.6%. Under 17% of patients had 5 or more units. Conclusion: 90.3% of pre-eclampsial patients had elective caesarean section, primarily dueto the complications.The major complication was bleeding which accounted for 9.0%. HELLPsyndrome,renal insufficiency, and placental abruption were 6.7%, 3.7% and 2,7% respectively. Key words: management, pre-eclampsia.1. Đặt vấn đề 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn Tiền sản giật (TSG) là một hội ch ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả xử trí tiền sản giật tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương trong năm 2015 NGUYỄN VIẾT TIẾN, NGUYỄN THANH HÀSẢN KHOA – SƠ SINH KẾT QUẢ XỬ TRÍ TIỀN SẢN GIẬT TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG TRONG NĂM 2015 Nguyễn Viết Tiến(1), Nguyễn Thanh Hà(2) (1) Trường Đại học Y Hà Nội, (2) Bệnh viện Đa khoa Hà Tĩnh Từ khóa: Tiền sản giật, kết quả Tóm tắt xử trí. Mục tiêu: Nhận xét kết quả xử trí tiền sản giật tại Bệnh viện Phụ Sản Keywords: management, pre- eclampsia. Trương ương trong năm 2015. Đối tượng nghiên cứu: Trong năm 2015 có 402 trường hợp đủ tiêu chuẩn nghiên cứu được lấy vào nghiên cứu đủ để đảm bảo độ tin cậy. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả hồi cứu. Kết quả: Tiền sản giật có 3,5% gây chuyển dạ, 6,2% chuyển dạ tự nhiên và 90,3% mổ lấy thai chủ động, chủ yếu do những biến chứng của tiền sản giật. Trong số bệnh nhân chuyển dạ tự nhiên có 72% đẻ thường. Nhóm có chỉ định gây chuyển dạ là 3,5%. Có 91,7% là mổ lấy thai chủ động khi tuổi thai từ 29-32 tuần và 93,8% ở tuổi thai 33-37 tuần. Biến chứng xảy ra với mẹ nhiều nhất là chảy máu, chiếm 9,0%; hội chứng HELLP 6,7%; biến chứng suy thận có 3,7%; rau bong non 2,7%; phù phổi cấp 0,2%; nhiễm trùng sau mổ chiếm tỷ lệ 2,2%. Truyền 1 – 2 đơn vị máu chiếm 27,8%; truyền 3 – 4 đơn vị, chiếm 55,6%; truyền từ 5 đơn vị trở lên, chiếm 16,6%. Kết luận: Tiền sản giật tới 90,3% mổ lấy thai chủ động, chủ yếu do những biến chứng của tiền sản giật. Biến chứng xảy ra với mẹ nhiều nhất là chảy máu, chiếm 9,0%; hội chứng HELLP 6,7%; biến chứng suy thận có 3,7%; rau bong non 2,7%. Từ khóa: Tiền sản giật, kết quả xử trí. Abstract REVIEW THE MANAGEMENT OF PRE-ECLAMPSIA PATIENTS AT THE NATIONAL HOSPITAL OF Tác giả liên hệ (Corresponding author): OBSTETRICS AND GYNECOLOGY IN 2015 Nguyễn Thanh Hà, Objectives: Review the management of pre-eclampsia patients at the email: thanhha.bvht@gmail.com Ngày nhận bài (received): 01/03/2017 National Hospital of Obstetrics and Gynecology in 2015. Ngày phản biện đánh giá bài báo (revised): Sujects and method: We performed a describe retrospective study 15/03/2017 included 402 eligible cases, which was sufficient to guaranteed the Tháng 05-2017 Tập 15, số 02 Ngày bài báo được chấp nhận đăng (accepted): 28/04/2017 reliability of the research. 24 TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 15(02), 24 - 29, 2017 Results: In the pre-eclampsial management category, elective caesarean section was the majormethod made up 90.3%, mainly due to complications of pre-eclampsia. Induction of labor was only3.5%. 6.2% patients had spontaneous labor, 72% of those successed in normal delivery. 91.7% ofpatients had C-section at gestational age between 29-32 weeks and 93.8% at gestational age 33-37weeks. The major complication was bleeding which accounted for 9.0%. Others complications were:HELLP syndrome (6.7%),renal insufficiency(3.7%),placental abruption(2.7%); Acute pulmonaryedema (0.2%). Postoperative infections accounted for only 2.2%. In group of patients received bloodtransfusion, 27.8% had 1 to 2 units of blood while 3-4 units made up to the highest percentage,55.6%. Under 17% of patients had 5 or more units. Conclusion: 90.3% of pre-eclampsial patients had elective caesarean section, primarily dueto the complications.The major complication was bleeding which accounted for 9.0%. HELLPsyndrome,renal insufficiency, and placental abruption were 6.7%, 3.7% and 2,7% respectively. Key words: management, pre-eclampsia.1. Đặt vấn đề 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn Tiền sản giật (TSG) là một hội ch ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Phụ sản Bài viết về y học Tiền sản giật Bệnh viện Phụ sản Trung ương Hội chứng HELLPGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 198 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 186 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 176 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 175 0 0 -
8 trang 173 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 173 0 0 -
6 trang 171 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 168 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 166 0 0 -
6 trang 161 0 0