Khả năng sinh sản và ưu thế lai của vịt bố mẹ (CT12xCT34)
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 630.53 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu này nhằm đánh giá khả năng sinh trưởng, sinh sản, ưu thế lai của vịt bố mẹ (CT12xCT34) từ 4 dòng vịt chuyên thịt CT1, CT2, CT3, CT4 mới chọn tạo tại Trạm nghiên cứu gia cầm Cẩm Bình thuộc Trung tâm Nghiên cứu gia cầm Thụy Phương, bằng phương pháp lai kinh tế và bố trí phân lô ngẫu nhiên hoàn toàn một nhân tố.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khả năng sinh sản và ưu thế lai của vịt bố mẹ (CT12xCT34)Khoa học Nông nghiệp Khả năng sinh sản và ưu thế lai của vịt bố mẹ (CT12xCT34)Vũ Đức Cảnh, Phạm Thùy Linh*, Nguyễn Quý Khiêm, Nguyễn Ngọc Dụng, Nguyễn Thị Nga, Trần Thị Thu Hằng, Phạm Thị Xuân, Khuất Thị Tuyên, Hoàng Đình Trường, Phùng Duy Độ Trung tâm Nghiên cứu gia cầm Thụy Phương, Viện Chăn nuôi Ngày nhận bài 16/12/2019; ngày chuyển phản biện 19/12/2019; ngày nhận phản biện 20/1/2020; ngày chấp nhận đăng 7/2/2020Tóm tắt:Nghiên cứu này nhằm đánh giá khả năng sinh trưởng, sinh sản, ưu thế lai của vịt bố mẹ (CT12xCT34) từ 4 dòng vịtchuyên thịt CT1, CT2, CT3, CT4 mới chọn tạo tại Trạm nghiên cứu gia cầm Cẩm Bình thuộc Trung tâm Nghiên cứugia cầm Thụy Phương, bằng phương pháp lai kinh tế và bố trí phân lô ngẫu nhiên hoàn toàn một nhân tố. Kết quảcho thấy, khối lượng cơ thể ở 24 tuần tuổi của vịt trống CT12 đạt 4288,67 g, vịt mái CT34 đạt 3323,00 g, năng suấttrứng/mái/42 tuần đẻ đạt 225,36 quả, ưu thế lai về năng suất trứng là 8,19%, tiêu tốn thức ăn (TTTĂ)/10 trứng là3,98 kg, ưu thế lai về TTTĂ/10 trứng -5,61%, tỷ lệ phôi đạt 93,91%, ưu thế lai về tỷ lệ phôi là 1,24%, số vịt con loại1/mái là 155,84 con.Từ khóa: khả năng sinh sản, ưu thế lai, vịt bố mẹ.Chỉ số phân loại: 4.2Đặt vấn đề Phương pháp nghiên cứu Giai đoạn 2010-2015, Trung tâm Nghiên cứu gia cầm Sơ đồ tạo vịt bố mẹ (CT12xCT34):Thụy Phương đã nghiên cứu chọn tạo được 4 dòng vịt Vịt ông bà ♂ CT1 x ♀CT2 ♂ CT3 x ♀CT4chuyên thịt CT với các tính trạng về sinh trưởng, sinh sản ↓ ↓đạt cao: khối lượng cơ thể ở 5 tuần tuổi dòng CT1 vịt trống Vịt bố mẹ ♂ CT12 ♀ CT34đạt 1888,32 g, vịt mái đạt 1725,14 g; dòng CT2 vịt trống đạt Bố trí thí nghiệm: thí nghiệm được bố trí như mô tả ở1699,26 g, vịt mái đạt 1576,13 g. Dòng CT3 có năng suất bảng 1.trứng/mái/48 tuần đẻ đạt 228,95 quả, dòng CT4 có năng Bảng 1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm.suất trứng/mái/48 tuần đẻ đạt 239,11 quả [1]. Lô 1 Lô 2 Lô 3 Lô (CT1xCT2) (CT3xCT4) (CT12xCT34) Từ năm 2017 đến 2019, Trung tâm tiếp tục chọn lọc ổn Số lượng (con) 25 ♂ + 100 ♀ 25 ♂ + 100 ♀ 25 ♂ + 100 ♀định năng suất 4 dòng vịt chuyên thịt nêu trên. Để đánh giá Số lần lặp lại 3 3 3khả năng sản xuất của vịt bố mẹ từ tổ hợp lai 4 dòng vịt Tổng số (con) 75 ♂ + 300 ♀ 75 ♂ + 300 ♀ 75 ♂ + 300 ♀này, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Khả năng sinh Chế độ chăm sóc nuôi dưỡng vịt chuyên thịt sinh sảnsản và ưu thế lai của vịt bố mẹ (CT12xCT34) nhằm đánh được thể hiện ở bảng 2 và 3.giá khả năng sinh trưởng, sinh sản, ưu thế lai của vịt bố mẹ Bảng 2. Giá trị dinh dưỡng thức ăn nuôi vịt chuyên thịt sinh sản.(CT12xCT34). 1-8 9-20 21-24 >24 Chỉ tiêu tuần tuổi tuần tuổi tuần tuổi tuần tuổiVật liệu và phương pháp nghiên cứu Protein (%) 20 15,5 16,5 18,5 Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu ME (kcal/kg thức ăn) 2850 2700 2750 2750 Lysine (%) 1,30 0,90 1,10 1,20 Nghiên cứu được thực hiện trên vịt sinh sản (CT1xCT2), Methionine (%) 0,50 0,35 0,50 0,55(CT3xCT4), (CT12xCT34) tại Trạm nghiên cứu gia cầm Canxi (%) 1,00 0,80 2,50 3,75Cẩm Bình thuộc Trung tâm Nghiên cứu gia cầm Thụy ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khả năng sinh sản và ưu thế lai của vịt bố mẹ (CT12xCT34)Khoa học Nông nghiệp Khả năng sinh sản và ưu thế lai của vịt bố mẹ (CT12xCT34)Vũ Đức Cảnh, Phạm Thùy Linh*, Nguyễn Quý Khiêm, Nguyễn Ngọc Dụng, Nguyễn Thị Nga, Trần Thị Thu Hằng, Phạm Thị Xuân, Khuất Thị Tuyên, Hoàng Đình Trường, Phùng Duy Độ Trung tâm Nghiên cứu gia cầm Thụy Phương, Viện Chăn nuôi Ngày nhận bài 16/12/2019; ngày chuyển phản biện 19/12/2019; ngày nhận phản biện 20/1/2020; ngày chấp nhận đăng 7/2/2020Tóm tắt:Nghiên cứu này nhằm đánh giá khả năng sinh trưởng, sinh sản, ưu thế lai của vịt bố mẹ (CT12xCT34) từ 4 dòng vịtchuyên thịt CT1, CT2, CT3, CT4 mới chọn tạo tại Trạm nghiên cứu gia cầm Cẩm Bình thuộc Trung tâm Nghiên cứugia cầm Thụy Phương, bằng phương pháp lai kinh tế và bố trí phân lô ngẫu nhiên hoàn toàn một nhân tố. Kết quảcho thấy, khối lượng cơ thể ở 24 tuần tuổi của vịt trống CT12 đạt 4288,67 g, vịt mái CT34 đạt 3323,00 g, năng suấttrứng/mái/42 tuần đẻ đạt 225,36 quả, ưu thế lai về năng suất trứng là 8,19%, tiêu tốn thức ăn (TTTĂ)/10 trứng là3,98 kg, ưu thế lai về TTTĂ/10 trứng -5,61%, tỷ lệ phôi đạt 93,91%, ưu thế lai về tỷ lệ phôi là 1,24%, số vịt con loại1/mái là 155,84 con.Từ khóa: khả năng sinh sản, ưu thế lai, vịt bố mẹ.Chỉ số phân loại: 4.2Đặt vấn đề Phương pháp nghiên cứu Giai đoạn 2010-2015, Trung tâm Nghiên cứu gia cầm Sơ đồ tạo vịt bố mẹ (CT12xCT34):Thụy Phương đã nghiên cứu chọn tạo được 4 dòng vịt Vịt ông bà ♂ CT1 x ♀CT2 ♂ CT3 x ♀CT4chuyên thịt CT với các tính trạng về sinh trưởng, sinh sản ↓ ↓đạt cao: khối lượng cơ thể ở 5 tuần tuổi dòng CT1 vịt trống Vịt bố mẹ ♂ CT12 ♀ CT34đạt 1888,32 g, vịt mái đạt 1725,14 g; dòng CT2 vịt trống đạt Bố trí thí nghiệm: thí nghiệm được bố trí như mô tả ở1699,26 g, vịt mái đạt 1576,13 g. Dòng CT3 có năng suất bảng 1.trứng/mái/48 tuần đẻ đạt 228,95 quả, dòng CT4 có năng Bảng 1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm.suất trứng/mái/48 tuần đẻ đạt 239,11 quả [1]. Lô 1 Lô 2 Lô 3 Lô (CT1xCT2) (CT3xCT4) (CT12xCT34) Từ năm 2017 đến 2019, Trung tâm tiếp tục chọn lọc ổn Số lượng (con) 25 ♂ + 100 ♀ 25 ♂ + 100 ♀ 25 ♂ + 100 ♀định năng suất 4 dòng vịt chuyên thịt nêu trên. Để đánh giá Số lần lặp lại 3 3 3khả năng sản xuất của vịt bố mẹ từ tổ hợp lai 4 dòng vịt Tổng số (con) 75 ♂ + 300 ♀ 75 ♂ + 300 ♀ 75 ♂ + 300 ♀này, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Khả năng sinh Chế độ chăm sóc nuôi dưỡng vịt chuyên thịt sinh sảnsản và ưu thế lai của vịt bố mẹ (CT12xCT34) nhằm đánh được thể hiện ở bảng 2 và 3.giá khả năng sinh trưởng, sinh sản, ưu thế lai của vịt bố mẹ Bảng 2. Giá trị dinh dưỡng thức ăn nuôi vịt chuyên thịt sinh sản.(CT12xCT34). 1-8 9-20 21-24 >24 Chỉ tiêu tuần tuổi tuần tuổi tuần tuổi tuần tuổiVật liệu và phương pháp nghiên cứu Protein (%) 20 15,5 16,5 18,5 Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu ME (kcal/kg thức ăn) 2850 2700 2750 2750 Lysine (%) 1,30 0,90 1,10 1,20 Nghiên cứu được thực hiện trên vịt sinh sản (CT1xCT2), Methionine (%) 0,50 0,35 0,50 0,55(CT3xCT4), (CT12xCT34) tại Trạm nghiên cứu gia cầm Canxi (%) 1,00 0,80 2,50 3,75Cẩm Bình thuộc Trung tâm Nghiên cứu gia cầm Thụy ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Khả năng sinh sản Ưu thế lai Vịt bố mẹ Dòng vịt chuyên thịt Chọn tạo hai dòng vịt SDGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Cơ sở di truyền chọn giống cây trồng: Phần 1 - NXB Đại học Quốc gia Hà Nội
158 trang 107 0 0 -
7 trang 24 0 0
-
Đề kiểm tra trắc nghiệm sinh học 12
6 trang 23 0 0 -
Thức ăn tăng khả năng sinh sản
5 trang 21 0 0 -
TIỂU LUẬN: Các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản
55 trang 21 0 0 -
124 trang 18 0 0
-
Bài giảng Sinh học 9 bài 35: Ưu thế lai
23 trang 18 0 0 -
Đánh giá các tổ hợp lúa lai hai dòng mới chọn tạo
4 trang 18 0 0 -
14 trang 17 0 0
-
Giáo án Sinh học 9 bài 35: Ưu thế lai
4 trang 16 0 0