Danh mục

KHÁI QUÁT ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN CỦA TỈNH HẢI DƯƠNG

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 124.64 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo bài viết khái quát địa lý tự nhiên của tỉnh hải dương, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KHÁI QUÁT ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN CỦA TỈNH HẢI DƯƠNGKHÁI QUÁT ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN CỦA TỈNH HẢI DƯƠNG1. Khái quát điều kiện tự nhiênVị trí địa lý: Tỉnh Hải Dương nằm ở toạ độ địa lý 20057 vĩ độ Bắc,106018 kinh độ Ðông, cách thủ đô Hà Nội 56 km. Diện tích tự nhiêntoàn tỉnh là 849 km2, chiếm 0,26% tổng diện tích tự nhiên cả nước.Các đường giao thông quan trọng như đường quốc lộ 5A, 18 A, 183,đường sắt qua tỉnh Hà Nội - Hải Phòng, Quảng Ninh - Hà Nội mộtphần đi qua tỉnh. Hệ thống sông ngòi chính gồm hai hệ thống sôngchủ yếu gồm các sông thuộc hạ lưu sông Thái Bình và hệ thống sôngNhị Ðằng (thuộc hệ thống Bắc Hưng Hải).Ðịa hình: Vùng núi và trung du chiếm 11% diện tích toàn tỉnh, vùngđồng bằng chiếm 89% diện tích. Ðiểm cao nhất cao 818 m, điểmthấp nhất là 0,5m với độ cao trung bình là 1,5 -2m so với mực nướcbiển.Khí hậu: Mang khí hậu nhiệt đới gió mùa. Mưa, bão tập trung vàocác tháng 7, 8, 9 có xuất hiện hiện tượng gió lốc và có mưa đá. Lượngmưa trung bình hàng năm là 1.450-1.550mm; nhiệt độ trung bìnhhàng năm là 23,40 C, trong đó cao nhất là 38,60C, thấp nhất là 3,20 C.Hàng năm có các tháng lạnh nhất vào các tháng 12, 01, 02. Tần suấtsương muối thường xảy ra vào các tháng 12 và tháng 1.2. Dân số - Dân tộcDân số - Dân tộc: Theo kết quả điều tra ngày 1/4/1999, tỉnh HảiDương có 1.650.624 người. Trong đó, số người trong độ tuổi laođộng xã hội trong toàn tỉnh là 929.039 người, chiếm 55% dân số.Trên địa bàn tỉnh có 10 dân tộc, đông nhất là dân tộc Kinh có1.646.426 người, chiếm 99,74%; các dân tộc thiểu số như dân tộcSán dìu có 1.516 người, chiếm 0,09%; dân tộc Tày có 469 người,chiếm 0,0028%; dân tộc Nùng có 75 người, chiếm 0,0045%; dân tộcThái có 65 người, chiếm 0,0039%; dân tộc Mông có 17 người, chiếm0,001%; dân tộc Dao có 27 người, chiếm 0,0016%; dân tộc Thổ có 21người, chiếm 0,0012% và các dân tộc khác chiếm 0,213%.Trình độ dân trí: Tính đến năm 2002 đã phổ cập giáo dục tiểu họccho 12 huyện, thành phố với tổng số 263 xã, phường, thị trấn; sốngười biết chữ đạt 95%. Số học sinh phổ thông năm học 2001-2002có 372.880 em; số giáo viên 17.000 người. Số thầy thuốc có 1.618người, bình quân y, bác sĩ trên 1 vạn dân là 9,8 người.3. Tài nguyên thiên nhiênTài nguyên đấtTỉnh Hải Dương có 84.900 ha diện tích đất tự nhiên. Trong đó, diệntích đất nông nghiệp là 54.421 ha, chiếm 64,1%; diện tích đất lâmnghiệp có rừng là 9.147 ha, chiếm 10,77%; diện tích đất chuyêndùng là 13.669 ha, chiếm 16,1%; diện tích đất ở là 5.688,3 ha, chiếm6,7% và diện tích đất chưa sử dụng, sông suối đá là 6.368 ha, chiếm7,5%.Trong đất nông nghiệp, diện tích đất trồng cây hàng năm là 83.124ha, chiếm 78,66%, riêng đất lúa có 72.500 ha gieo trồng được 2 vụ;diện tích đất trồng cây lâu năm là 10.636 ha, chiếm 10%; diện tíchđất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản là 7.276 ha, chiếm 6,88%.Diện tích đất trống, đồi trọc cần phủ xanh 7.396 ha, diện tích đất mặtnước chưa được khai thác là 1.364 ha.Tài nguyên rừngTính đến năm 2002, toàn tỉnh có 9.147 ha, tỷ lệ che phủ đạt 5,9%.Trong đó: diện tích rừng tự nhiên là 3.104 ha, diện tích rừng trồng là6.043 ha.Tài nguyên khoáng sảnTrên địa bàn tỉnh có 10 loại khoáng sản như than đá cácbonnát,quặng sắt, thuỷ ngân.... khoáng sản là nguyên, vật liệu xây dựng vànguyên liệu làm sành, sứ như đá vôi, sét, đất chịu lửa; khoáng sảnkim loại như quặng sắt, than đá.4. Cơ sở hạ tầng có đến năm 2002Mạng lưới giao thông bộ: Toàn tỉnh hiện có 2.159 km đường giaothông, trong đó: đường do Trung ương quản lý là 110 km, chiếm5,09%; đường do tỉnh quản lý là 258 km, chiếm 11,94%; đường dohuyện quản lý là 415 km, chiếm 19,22% và đường do xã, thị trấnquản lý là 1.376 km, chiếm 63,73% . Về chất lượng đường: Ðườngnhựa chiếm 25,5%, còn lại là đường cấp phối và đường đất.Mạng lưới bưu chính viễn thông: Tổng số máy điện thoại trên địabàn tỉnh là 46.922 chiếc, máy FAX là 237 chiếc. Số lượng bưu cục vàdịch vụ 266 đơn vị.Mạng lưới điện quốc gia: 100% số huyện có mạng lưới điện quốcgia.5. Kinh tế - Xã hội năm 2002Thu nhập bình quân đầu người: 450 USD.Tóm tắt cơ cấu ngành kinh tế:+ Công nghiệp - XDCB: 38,0%.+ Nông- lâm- ngư nghiệp: 33,3%.+ Thương mại - dịch vụ: 28,7%.Một số sản phẩm chủ yếu: Lúa, xi măng, điện, sứ, hàng may mặc, giầythể thao...Cơ sở hạ tầngHải Dương có hệ thống cơ sở hạ tầng khá hoàn chỉnh, tạo điều kiệnthuận lợi cho kinh tế - xã hội của tỉnh phát triển.+ Hệ thống giao thông: gồm đường bộ, đường thuỷ, đường sắt; Phânbố hợp lý, giao lưu rất thuận lợi tới các tỉnh .- Đường bộ: có 4 tuyến đường quốc lộ qua tỉnh dài 99 km, đều làđường cấp I, cho 4 làn xe đi lại thuận tiện:Quốc lộ 5 từ Hà Nội đi thành phố cảng HP, chạy ngang qua tỉnh 44km, đây là đường giao thông chiến lược; vận chuyển toàn bộ hànghoá xuất nhập khẩu qua cảng HP và nội địa.Quốc lộ 18 từ Nội Bài qua Bắc Ninh đến tỉnh Quảng Ninh. Đoạn chạyqua huyện Chí Linh tỉnh Hải Dương dài 20 km.Quốc lộ 183, n ...

Tài liệu được xem nhiều: