Danh mục

Khám chấn thương sọ não (Kỳ 5)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 219.34 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Vỡ nền sọ:* Vỡ nền sọ trước: + Triệu chứng:- Máu lẫn DNT chảy ra mũi, máu loãng, không đông. - Dấu hiệu “đeo kính dâm”: vài ngày sau chấn thương 2 mắt quầng thâm là do máu chảy vào tổ chức lỏng lẻo hậu nhãn cầu.- Có thể thấy chảy máu kết mạc mắt. + Xử trí: nhét gạc (mèche) vào ngách mũi sau để cầm máu; nằm đầu cao; kháng sinh. Chảy DNT ra mũi sau chấn thương gặp khoảng 2% các trường hợp chấn thương sọ não. Sau vài ngày, hầu hết các trường hợp...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khám chấn thương sọ não (Kỳ 5) Khám chấn thương sọ não (Kỳ 5) 1.3.3. Vỡ nền sọ: * Vỡ nền sọ trước: + Triệu chứng: - Máu lẫn DNT chảy ra mũi, máu loãng, không đông. - Dấu hiệu “đeo kính dâm”: vài ngày sau chấn thương 2 mắt quầng thâm làdo máu chảy vào tổ chức lỏng lẻo hậu nhãn cầu. - Có thể thấy chảy máu kết mạc mắt. + Xử trí: nhét gạc (mèche) vào ngách mũi sau để cầm máu; nằm đầu cao;kháng sinh. Chảy DNT ra mũi sau chấn thương gặp khoảng 2% các trường hợp chấnthương sọ não. Sau vài ngày, hầu hết các trường hợp rò DNT tự khỏi. Chỉ có mộtsố rò DNT kéo dài, điều trị bằng mọi biện pháp không kết quả thì phải can thiệpphẫu thuật để khâu bít đường rò. * Vỡ nền sọ giữa: + Triệu chứng: - Máu lẫn DNT chảy ra lỗ tai, máu loãng, không đông. - Bầm tím sau vành tai. - Liệt dây thần kinh VII ngoại vi: mồm méo lệch sang bên, mắt nhắmkhông kín, dấu hiệu Charles-Bell (+). + Xử trí: nhét gạc (mèche) vào lỗ tai; nằm đầu cao; kháng sinh. Chảy DNT ra tai gặp ít hơn chảy DNT ra mũi và hầu hết sau điều trị vàingày là tự khỏi. 1.4. Khám cận lâm sàng: 1.4.1. Chụp sọ quy ước: + Chụp 2 phim thẳng và nghiêng để xác định có tổn thương xương vòm sọkhông. + Chú ý: - Nếu tình trạng BN nặng, rối loạn nghiêm trọng chức phận sống thì khôngnhất thiết phải đưa BN đi chụp sọ vì nguy hiểm. - Không nên chụp tư thế Hirtz để kiểm tra xương nền sọ vì không cần thiếtvà nguy hiểm cho BN. 1.4.2. Chụp động mạch não (ĐMN): Khi chưa có chụp CLVT thì chụp ĐMN là phương pháp được áp dụng đểchẩn đoán máu tụ nội sọ. Căn cứ vào sự dịch chuyển của ĐMN trước và ĐMNgiữa, người ta có thể biết được vị trí ổ máu tụ. 1.4.3. Chụp cắt lớp vi tính (CLVT): Trong CTSN, chụp CLVT cho biết đầy đủ các hình thái tổn thương xươngsọ và não. Cho biết vị trí và kích thước ổ máu tụ; vị trí và mức độ giập não; tổnthương sợi trục lan tỏa; tổn thương xương vòm và nền sọ. Hình ảnh CLVT còn giúp cho các nhà Hồi sức tích cực và Phẫu thuật thầnkinh lựa chọn phương pháp điều trị và tiên lượng đối với người bệnh. 2. Triệu chứng học các thể bệnh của CTSN. 2.1. Chấn động não. Chấn động não (CĐN) được xem là thể nhẹ của CTSN. Về mặt hình tháihọc thì CĐN không có tổn thương thực thể chất não mà chỉ là biểu hiện rối loạnchức năng hoạt động của não. Do não bị rung chuyển; do sóng dịch não tủy đậpvào thành não thất bên gây nên rối loạn chức năng thần kinh của hệ lưới-vỏ não vàdưới vỏ. Triệu chứng như sau: + Có lực chấn thương vào đầu. + Rối loạn tri giác (RLTG): biểu hiện từ trạng thái choáng váng (không mê)cho đến mất ý thức ngắn (hôn mê) trong khoảng thời gian vài chục giây đến mộtvài phút. + Quên ngược chiều: khi tỉnh lại, người bệnh không nhớ được các sự việcxảy ra trước, trong và sau khi bị tai nạn. Quên ngược chiều có thể kéo dài vài chụcphút, vài giờ, vài ngày, thậm chí hàng tuần sau chấn thương. + Triệu chứng thần kinh thực vật (TKTV): đau đầu, buồn nôn và nôn. Nônnhiều khi thay đổi tư thế như chuyển BN từ cáng sang giường; cho BN ngồi dậy.Sắc mặt tái nhợt, chóng mặt, vã mồ hôi, hốt hoảng, sợ sệt (đặc biệt trẻ em), mạchnhanh; giấc ngủ không sâu, trẻ em hay giật mình và quấy khóc. Những triệu chứng nói trên thường xuất hiện và kéo dài vài ngày hoặc vàituần sau chấn thương. + Không phát hiện thấy dấu hiệu thần kinh khu trú. + Chụp CLVT không thấy tổn thương thực thể chất não. + Sau 24 giờ, nếu chọc ống sống thắt lưng thấy màu sắc và áp lực dịch nãotuỷ (DNT) bình thường.

Tài liệu được xem nhiều: