Khảo sát các tác nhân vi nấm gây viêm ống tai ngoài tại khoa Tai mũi họng Bệnh viện Nguyễn Trãi Tp. Hồ Chí Minh năm 2015
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 259.11 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bệnh viêm ống tai ngoài rất phổ biến ở Việt Nam, do yếu tố khí hậu nóng ẩm, điều kiện vệ sinh chưa được nâng cao. Bài viết trình bày xác định tỷ lệ nhiễm vi nấm ở các bệnh nhân bị viêm ống tai ngoài, định danh chủng vi nấm gây bệnh, khảo sát các yếu tố liên quan đến bệnh viêm ống tai ngoài.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát các tác nhân vi nấm gây viêm ống tai ngoài tại khoa Tai mũi họng Bệnh viện Nguyễn Trãi Tp. Hồ Chí Minh năm 2015 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 501 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2021 KHẢO SÁT CÁC TÁC NHÂN VI NẤM GÂY VIÊM ỐNG TAI NGOÀI TẠI KHOA TAI MŨI HỌNG BỆNH VIỆN NGUYỄN TRÃI TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2015 Nguyễn Thị Tường Vân*, Trần Phủ Mạnh Siêu** TÓM TẮT identification of pathogenic fungal strains, survey of factors related to ear disease. Methods: Descriptive 54 Đặt vấn đề: Bệnh viêm ống tai ngoài rất phổ biến cross – sectional study, 177 patients with otitis ở Việt Nam, do yếu tố khí hậu nóng ẩm, điều kiện vệ externa from Nguyen Trai hospital at 2015. Results: sinh chưa được nâng cao…. Tuy nhiên tại đa số các have 63/177 cases (35,6%) were infected by fungi. khoa Tai Mũi Họng, bệnh nhân bị nhiễm nấm tai chỉ Sex: male (42,1%), Female (32,5%). The result of được khám và điều trị mà thiếu kết quả phân lập vi identification were included: Aspergillus fugimatus: 2 nấm, kháng nấm đồ. Điều này làm cho việc điều trị (3,2%), Aspergillus niger: 28 (42,9%), Aspergillus không hiệu quả, thời gian bị bệnh kéo dài. Mục tiêu: flavus: 20 (31,8%), Aspergillus terreus 13(20,5%), Xác định tỷ lệ nhiễm vi nấm ở các bệnh nhân bị viêm other: 0 (0%), yeast: 1/63. The group of patients with ống tai ngoài, định danh chủng vi nấm gây bệnh, earwax habit is the most common. Conclusions: This khảo sát các yếu tố liên quan đến bệnh viêm ống tai result shows that the rate of fungal infection of the ngoài. Đối tượng: 177 bệnh nhân khám và được external ear canal in cases is 35,6% with Aspergillus chẩn đoán bị viêm ống tai ngoài tại bệnh viện Nguyễn niger: 28 (42,9%), Aspergillus flavus: 20 (31,8%), Trãi trong năm 2015. Phương pháp: Mô tả cắt Aspergillus terreus: 13 (20,5%). Related factor is ngang từ tháng 1 năm 2015 đến tháng 12 năm 2015 earwax habit. tại khoa Tai Mũi Họng- Bệnh viện Nguyễn Trãi TP Keywords: oto-pharyngo department, moult, HCM. Kết quả: có 63/177 (35,6%) bệnh nhân nhiễm yeast, otitis externa, epithelial debris vi nấm ống tai ngoài, trong đó nam 42,1%, nữ 32,5%. Nhóm bệnh nhân có thói quen hay lấy ráy tai I. ĐẶT VẤN ĐỀ là thường gặp nhất. Kết quả định danh vi nấm cho thấy Aspergillus fugimatus: 2 (3,2%), Aspergillus Việt Nam là nước nằm trong vùng khí hậu niger: 28 (42,9%), Aspergillus flavus: 20 (31,8%), nhiệt đới nóng ẩm, nền kinh tế đang phát triển, Aspergillus terreus 13 (20,5%), Candida albican: 1/63; ý thức vệ sinh cá nhân chưa cao, công tác theo vi nấm khác: 0 (0%). Kết luận: tỷ lệ nhiễm nấm ống dõi và chăm sóc sức khỏe trong cộng đồng còn tai trên bệnh nhân viêm ống tai ngoài là 63/177 nhiều hạn chế… làm cho mầm bệnh ngày càng (35,6%). Các chủng vi nấm Aspergillus niger: 28 phát triển, trong đó có nhóm vi nấm gây bệnh. (42,9%), Aspergillus flavus: 20 (31,8%), Aspergillus terreus 13 (20,5%); yếu tố liên quan: thói quen hay Mỗi vi nấm có ái tính khác nhau với từng cơ lấy ráy tai. quan trong cơ thể người. Ở tai, vi nấm thường Từ khóa: Tai mũi họng, nấm sợi, nấm men, viêm gây bệnh cảnh hết sức khó chịu như đau, ngứa, ống tai ngoài, ráy tai chảy nước, giảm thính lực… gây khó khăn cho SUMMARY bệnh nhân trong sinh hoạt và công việc. SURVEYING FUNGAL AGENT CAUSE Trên thực tế, chỉ khi nào không còn chịu INFLAMMATION EXTERNAL OF PATIENT IN đựng được nữa, người bệnh mới đi khám, lúc đó OTORHINOLARYNGOLOGY DEPARTMENT- bệnh đã rất nặng, điều trị gặp nhiều khó khăn. NGUYEN TRAI H ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát các tác nhân vi nấm gây viêm ống tai ngoài tại khoa Tai mũi họng Bệnh viện Nguyễn Trãi Tp. Hồ Chí Minh năm 2015 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 501 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2021 KHẢO SÁT CÁC TÁC NHÂN VI NẤM GÂY VIÊM ỐNG TAI NGOÀI TẠI KHOA TAI MŨI HỌNG BỆNH VIỆN NGUYỄN TRÃI TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2015 Nguyễn Thị Tường Vân*, Trần Phủ Mạnh Siêu** TÓM TẮT identification of pathogenic fungal strains, survey of factors related to ear disease. Methods: Descriptive 54 Đặt vấn đề: Bệnh viêm ống tai ngoài rất phổ biến cross – sectional study, 177 patients with otitis ở Việt Nam, do yếu tố khí hậu nóng ẩm, điều kiện vệ externa from Nguyen Trai hospital at 2015. Results: sinh chưa được nâng cao…. Tuy nhiên tại đa số các have 63/177 cases (35,6%) were infected by fungi. khoa Tai Mũi Họng, bệnh nhân bị nhiễm nấm tai chỉ Sex: male (42,1%), Female (32,5%). The result of được khám và điều trị mà thiếu kết quả phân lập vi identification were included: Aspergillus fugimatus: 2 nấm, kháng nấm đồ. Điều này làm cho việc điều trị (3,2%), Aspergillus niger: 28 (42,9%), Aspergillus không hiệu quả, thời gian bị bệnh kéo dài. Mục tiêu: flavus: 20 (31,8%), Aspergillus terreus 13(20,5%), Xác định tỷ lệ nhiễm vi nấm ở các bệnh nhân bị viêm other: 0 (0%), yeast: 1/63. The group of patients with ống tai ngoài, định danh chủng vi nấm gây bệnh, earwax habit is the most common. Conclusions: This khảo sát các yếu tố liên quan đến bệnh viêm ống tai result shows that the rate of fungal infection of the ngoài. Đối tượng: 177 bệnh nhân khám và được external ear canal in cases is 35,6% with Aspergillus chẩn đoán bị viêm ống tai ngoài tại bệnh viện Nguyễn niger: 28 (42,9%), Aspergillus flavus: 20 (31,8%), Trãi trong năm 2015. Phương pháp: Mô tả cắt Aspergillus terreus: 13 (20,5%). Related factor is ngang từ tháng 1 năm 2015 đến tháng 12 năm 2015 earwax habit. tại khoa Tai Mũi Họng- Bệnh viện Nguyễn Trãi TP Keywords: oto-pharyngo department, moult, HCM. Kết quả: có 63/177 (35,6%) bệnh nhân nhiễm yeast, otitis externa, epithelial debris vi nấm ống tai ngoài, trong đó nam 42,1%, nữ 32,5%. Nhóm bệnh nhân có thói quen hay lấy ráy tai I. ĐẶT VẤN ĐỀ là thường gặp nhất. Kết quả định danh vi nấm cho thấy Aspergillus fugimatus: 2 (3,2%), Aspergillus Việt Nam là nước nằm trong vùng khí hậu niger: 28 (42,9%), Aspergillus flavus: 20 (31,8%), nhiệt đới nóng ẩm, nền kinh tế đang phát triển, Aspergillus terreus 13 (20,5%), Candida albican: 1/63; ý thức vệ sinh cá nhân chưa cao, công tác theo vi nấm khác: 0 (0%). Kết luận: tỷ lệ nhiễm nấm ống dõi và chăm sóc sức khỏe trong cộng đồng còn tai trên bệnh nhân viêm ống tai ngoài là 63/177 nhiều hạn chế… làm cho mầm bệnh ngày càng (35,6%). Các chủng vi nấm Aspergillus niger: 28 phát triển, trong đó có nhóm vi nấm gây bệnh. (42,9%), Aspergillus flavus: 20 (31,8%), Aspergillus terreus 13 (20,5%); yếu tố liên quan: thói quen hay Mỗi vi nấm có ái tính khác nhau với từng cơ lấy ráy tai. quan trong cơ thể người. Ở tai, vi nấm thường Từ khóa: Tai mũi họng, nấm sợi, nấm men, viêm gây bệnh cảnh hết sức khó chịu như đau, ngứa, ống tai ngoài, ráy tai chảy nước, giảm thính lực… gây khó khăn cho SUMMARY bệnh nhân trong sinh hoạt và công việc. SURVEYING FUNGAL AGENT CAUSE Trên thực tế, chỉ khi nào không còn chịu INFLAMMATION EXTERNAL OF PATIENT IN đựng được nữa, người bệnh mới đi khám, lúc đó OTORHINOLARYNGOLOGY DEPARTMENT- bệnh đã rất nặng, điều trị gặp nhiều khó khăn. NGUYEN TRAI H ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Việt Nam Bài viết về y học Tai mũi họng Viêm ống tai ngoài Nhiễm vi nấm Định danh chủng vi nấm gây bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 200 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 187 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 177 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 176 0 0 -
8 trang 174 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 174 0 0 -
6 trang 173 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 170 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 168 0 0 -
6 trang 162 0 0