Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng chảy máu mũi nặng và đánh giá điều trị can thiệp nội mạch tại khoa tai mũi họng Bệnh viện Chợ Rẫy qua 32 trường hợp
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 283.98 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chảy máu mũi là tình trạng bệnh lý khá thông thường xảy ra trong đó khoảng 6-10% trường hợp là nặng và cần xử lý thêm. Tuy nhiên để biết chắc chắn chỗ chảy máu để cầm máu không dễ dàng mà đòi hỏi nhiều phương tiện để chẩn đoán và từ đây mới có thể có những bước xử lý thích hợp tiếp theo. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm về chụp mạch máu số hóa xóa nền và đánh giá kết quả điều trị can thiệp nội mạch trong chảy máu mũi nặng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng chảy máu mũi nặng và đánh giá điều trị can thiệp nội mạch tại khoa tai mũi họng Bệnh viện Chợ Rẫy qua 32 trường hợp Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CHẢY MÁU MŨI NẶNG VÀ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU TRỊ CAN THIỆP NỘI MẠCH TẠI KHOA TAI MŨI HỌNG BỆNH VIỆN CHỢ RẪY QUA 32 TRƯỜNG HỢP Lê Danh Ngọc*, Trần Minh Trường** TÓM TẲT Đặt vấn đề: Chảy máu mũi là tình trạng bệnh lý khá thông thường xảy ra trong đó khoảng 6-10% trường hợp là nặng và cần xử lý thêm. Tuy nhiên để biết chắc chắn chỗ chảy máu để cầm máu không dễ dàng mà đòi hỏi nhiều phương tiện để chẩn đoán và từ đây mới có thể có những bước xử lý thích hợp tiếp theo. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm về chụp mạch máu số hóa xóa nền và đánh giá kết quả điều trị can thiệp nội mạch trong chảy máu mũi nặng. Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu: Mô tả 32 trường hợp tại khoa Tai Mũi Họng bệnh viện Chợ Rẫy. Kết quả: Nguyên nhân bao gồm chấn thương 25 ca (chiếm 78,1%), khối u 4 ca (12,5%), bất thường mạch máu 2 ca (6,2%), sau phẫu thuật mũi xoang 1 ca (3,1%). Về hình thái bất thường mạch máu trên DSA gồm có giả phình động mạch 13 ca (40,6%), rò động mạch cảnh xoang hang 9 ca (28,1%), tăng sinh mạch máu 5 ca (15,6%), phình động mạch 3 ca (9,4%), vỡ động mạch 2 ca (6,2%). Theo dõi tỷ lệ thành công của tắc mạch sau 6 tháng là 93,7 %, sau 1 năm là 90,6 % và sau 2 năm là 87,5 %. Kết luận: Qua 32 trường hợp chảy máu mũi nặng có làm can thiệp nội mạch cho thấy DSA đã giúp chẩn đoán được nguyên nhân và xác định chính xác vị trí điểm chảy ở nhiều trường hợp và hơn 96,9% trường hợp đã được làm tắc mạch thành công ngay trong lần làm đầu tiên. Điều đó cho thấy tầm quan trọng của DSA và can thiệp nội mạch trong chảy máu mũi nặng. Từ khóa: chảy máu mũi, chụp mạch số hóa xóa nền, thuyên tắc mạch ABSTRACT SURVEY OF CLINICAL, PARACLINICAL FEATURES OF SEVERE EPISTAXIS AND ASSESS EMBOLIZATION TREATMENT AT OTORHINOLARYNGOLOGY DEPARTMENT OF CHO RAY HOSPITAL: A REVIEW OF 32 CASES Le Danh Ngoc, Tran Minh Truong * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 1- 2018: 129 - 133 Background: Epistaxis is common benign usually self-limiting disease but 6-10% of patients requiring treatment. Ascertaining the spot to st op bleeding is not easy, however requires diagnostic means and from then on, we should be able take the next appropriate step. Objectives: To describe Digital Subtraction Angiography’s characteristics (DSA) and evaluate results of embolization in severe epistaxis. Materials and Methods: Descriptive study of 32 severe epistaxis patients at Cho Ray hospital. Results: The majority cause of severe epistaxis was trauma (25 cases; 78.1%). The remained cases were tumor (4 cases; 12.5%), Vascular malformation (2 cases; 6.2%) and post sinus operation (1 case; 3.1%). The DSA features revealed the anatomical lesions in detail with artery pseudoaneurysm (13 cases; 40.6%), carotid * Học viên Cao học khóa 2015-2017, ĐHYD TP HCM, ** Bộ môn Tai Mũi Họng, Đại học Y Dược Tp HCM Tác giả liên lạc: PGS TS Trần Minh Trường, ĐT: 0903726280. Email: tranminhtruong2005@yahoo.com Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng 129 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 22 * Số 1 * 2018 cavernous sinus fistulas (9 cases; 28.1%), hypervascular (5 cases; 15.6%), artery aneurysm (3 cases; 9.4%), arteriorrhage (2 cases; 6.2%). The success rate of embolization therapy conclusion after 6 months, 1 year and 2 years are 93.7 %, 90.6 % and 87.5 %, respectively. Conclusion: Studying 32 severe epistaxis cases which require embolization, DSA helps to diagnose the causes and locate the precise bleeding spots in many cases. In addition, there are more than 96.9% of cases that were successful in the first endovascular treatment. These are potential pieces evidence that prove the vital role of DSA and embolization in severe epistaxis. Keywords: epistaxis, Digital Subtraction Angiography (DSA), embolization ĐẶT VẤN ĐỀ Đánh giá kết quả điều trị cầm máu mũi bằng phương pháp can thiệp nội mạch. Chảy máu mũi là một trong những bệnh lý thường gặp nhất trong lĩnh vực cấp cứu của ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU chuyên khoa Tai Mũi Họng với nhiều hình thái, Đối tượng nghiên cứu mức độ, nhiều nguyên nhân khác nhau và cách Tất cả bệnh nhân chảy máu mũi nặng có can xử trí cũng khác nhau. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng chảy máu mũi nặng và đánh giá điều trị can thiệp nội mạch tại khoa tai mũi họng Bệnh viện Chợ Rẫy qua 32 trường hợp Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CHẢY MÁU MŨI NẶNG VÀ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU TRỊ CAN THIỆP NỘI MẠCH TẠI KHOA TAI MŨI HỌNG BỆNH VIỆN CHỢ RẪY QUA 32 TRƯỜNG HỢP Lê Danh Ngọc*, Trần Minh Trường** TÓM TẲT Đặt vấn đề: Chảy máu mũi là tình trạng bệnh lý khá thông thường xảy ra trong đó khoảng 6-10% trường hợp là nặng và cần xử lý thêm. Tuy nhiên để biết chắc chắn chỗ chảy máu để cầm máu không dễ dàng mà đòi hỏi nhiều phương tiện để chẩn đoán và từ đây mới có thể có những bước xử lý thích hợp tiếp theo. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm về chụp mạch máu số hóa xóa nền và đánh giá kết quả điều trị can thiệp nội mạch trong chảy máu mũi nặng. Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu: Mô tả 32 trường hợp tại khoa Tai Mũi Họng bệnh viện Chợ Rẫy. Kết quả: Nguyên nhân bao gồm chấn thương 25 ca (chiếm 78,1%), khối u 4 ca (12,5%), bất thường mạch máu 2 ca (6,2%), sau phẫu thuật mũi xoang 1 ca (3,1%). Về hình thái bất thường mạch máu trên DSA gồm có giả phình động mạch 13 ca (40,6%), rò động mạch cảnh xoang hang 9 ca (28,1%), tăng sinh mạch máu 5 ca (15,6%), phình động mạch 3 ca (9,4%), vỡ động mạch 2 ca (6,2%). Theo dõi tỷ lệ thành công của tắc mạch sau 6 tháng là 93,7 %, sau 1 năm là 90,6 % và sau 2 năm là 87,5 %. Kết luận: Qua 32 trường hợp chảy máu mũi nặng có làm can thiệp nội mạch cho thấy DSA đã giúp chẩn đoán được nguyên nhân và xác định chính xác vị trí điểm chảy ở nhiều trường hợp và hơn 96,9% trường hợp đã được làm tắc mạch thành công ngay trong lần làm đầu tiên. Điều đó cho thấy tầm quan trọng của DSA và can thiệp nội mạch trong chảy máu mũi nặng. Từ khóa: chảy máu mũi, chụp mạch số hóa xóa nền, thuyên tắc mạch ABSTRACT SURVEY OF CLINICAL, PARACLINICAL FEATURES OF SEVERE EPISTAXIS AND ASSESS EMBOLIZATION TREATMENT AT OTORHINOLARYNGOLOGY DEPARTMENT OF CHO RAY HOSPITAL: A REVIEW OF 32 CASES Le Danh Ngoc, Tran Minh Truong * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 1- 2018: 129 - 133 Background: Epistaxis is common benign usually self-limiting disease but 6-10% of patients requiring treatment. Ascertaining the spot to st op bleeding is not easy, however requires diagnostic means and from then on, we should be able take the next appropriate step. Objectives: To describe Digital Subtraction Angiography’s characteristics (DSA) and evaluate results of embolization in severe epistaxis. Materials and Methods: Descriptive study of 32 severe epistaxis patients at Cho Ray hospital. Results: The majority cause of severe epistaxis was trauma (25 cases; 78.1%). The remained cases were tumor (4 cases; 12.5%), Vascular malformation (2 cases; 6.2%) and post sinus operation (1 case; 3.1%). The DSA features revealed the anatomical lesions in detail with artery pseudoaneurysm (13 cases; 40.6%), carotid * Học viên Cao học khóa 2015-2017, ĐHYD TP HCM, ** Bộ môn Tai Mũi Họng, Đại học Y Dược Tp HCM Tác giả liên lạc: PGS TS Trần Minh Trường, ĐT: 0903726280. Email: tranminhtruong2005@yahoo.com Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng 129 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 22 * Số 1 * 2018 cavernous sinus fistulas (9 cases; 28.1%), hypervascular (5 cases; 15.6%), artery aneurysm (3 cases; 9.4%), arteriorrhage (2 cases; 6.2%). The success rate of embolization therapy conclusion after 6 months, 1 year and 2 years are 93.7 %, 90.6 % and 87.5 %, respectively. Conclusion: Studying 32 severe epistaxis cases which require embolization, DSA helps to diagnose the causes and locate the precise bleeding spots in many cases. In addition, there are more than 96.9% of cases that were successful in the first endovascular treatment. These are potential pieces evidence that prove the vital role of DSA and embolization in severe epistaxis. Keywords: epistaxis, Digital Subtraction Angiography (DSA), embolization ĐẶT VẤN ĐỀ Đánh giá kết quả điều trị cầm máu mũi bằng phương pháp can thiệp nội mạch. Chảy máu mũi là một trong những bệnh lý thường gặp nhất trong lĩnh vực cấp cứu của ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU chuyên khoa Tai Mũi Họng với nhiều hình thái, Đối tượng nghiên cứu mức độ, nhiều nguyên nhân khác nhau và cách Tất cả bệnh nhân chảy máu mũi nặng có can xử trí cũng khác nhau. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y tế Chảy máu mũi Chụp mạch số hóa xóa nền Thuyên tắc mạch Can thiệp nội mạchGợi ý tài liệu liên quan:
-
7 trang 170 0 0
-
6 trang 158 0 0
-
5 trang 39 1 0
-
Hiệu quả của kỹ thuật bơm surfactant ít xâm lấn
9 trang 33 0 0 -
5 trang 29 1 0
-
Khẩu phần ăn của học sinh trường THCS Nguyễn Chí Thanh tại Gia Nghĩa, Đăk Nông
7 trang 28 1 0 -
5 trang 26 0 0
-
Đặc điểm hình thái và vi học cây cù đèn Delpy croton delpyi Gagnep., họ Euphorbiaceae
8 trang 25 0 0 -
6 trang 24 0 0
-
6 trang 22 0 0