Khảo sát độc tính cấp đường uống và tác động chống oxy hóa, bảo vệ gan của cao chiết kim thất láng (Gynura nitida DC., Asteraceae)
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 411.80 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề tài cung cấp cơ sở về tính an toàn và tác dụng dược lý của Kim thất láng qua khảo sát độc tính cấp đường uống và tác động chống oxy hóa, bảo vệ gan của dược liệu này
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát độc tính cấp đường uống và tác động chống oxy hóa, bảo vệ gan của cao chiết kim thất láng (Gynura nitida DC., Asteraceae) Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 Nghiên cứu Y học KHẢO SÁT ĐỘC TÍNH CẤP ĐƯỜNG UỐNG VÀ TÁC ĐỘNG CHỐNG OXY HÓA, BẢO VỆ GAN CỦA CAO CHIẾT KIM THẤT LÁNG (GYNURA NITIDA DC., ASTERACEAE) Trần Thị Nguyệt Ánh*, Trần Thị Ngọc Tú*, Bùi Mỹ Linh**, Đỗ Thị Hồng Tươi* TÓMTẮT Mở đầu: Đề tài cung cấp cơ sở về tính an toàn và tác dụng dược lý của Kim thất láng qua khảo sát độc tính cấp đường uống và tác động chống oxy hóa, bảo vệ gan của dược liệu này. Phương pháp nghiên cứu: Cây Kim thất láng được chiết với 4 dung môi khác nhau. Dựa trên kết quả khảo sát hoạt tính chống oxy hóa in vitro bằng phương pháp DPPH, chọn cao chiết tiềm năng. Khảo sát độc tính cấp đường uống và xác định LD50 của cao chiết tiềm năng bằng phương pháp Behrens; tác động chống oxy hóa, bảo vệ gan trên chuột nhắt gây tổn thương gan bằng cách cho uống paracetamol liều 400 mg/kg. Kết quả: Cao tiềm năng là cao cồn 50% (hiệu suất chiết 26,2%) thể hiện hoạt tính chống oxy hóa in vitro với EC50 là 615,23 µg/ml. Khi cho uống, LD50 trên chuột nhắt của cao cồn 50% từ Kim thất láng là 25,64 ± 1,39 g cao/kg. Cho chuột uống paracetamol 400 mg/kg gây tổn thương gan, làm tăng đáng kể hoạt tính AST, ALT huyết. Cao Kim thất láng ở liều 130 và 260 mg/kg làm giảm hoạt tính AST, ALT huyết, hàm lượng MDA trong gan, phục hồi GSH so với lô chứng bệnh. Liều 260 mg/kg cho tác động chống oxy hóa, bảo vệ gan tốt hơn liều 130 mg/kg và tương đương với thuốc đối chứng silymarin 100 mg/kg, đưa hàm lượng MDA và GSH của gan trở về như mức sinh lý bình thường. Phân tích đại thể và vi thể gan cho thấy việc uống cao Kim thất láng trong 7 ngày làm giảm tổn thương gan do paracetamol gây ra. Kết luận: Cao cồn 50% từ Kim thất láng thể hiện độc tính cấp đường uống trên chuột nhắt với LD50 là 25,64 ± 1,39 g/kg và tác động chống oxy hóa, bảo vệ gan ở liều 130 mg/kg và 260 mg/kg; trong đó liều 260 mg/kg có tác động tương đương silymarin liều 100 mg/kg. Từ khóa: Kim thất láng, độc tính cấp, paracetamol, chống oxy hóa, bảo vệ gan. ABSTRACT STUDY ON ACUTE ORAL TOXICITY AND ANTIOXIDANT, HEPATOPROTECTIVE EFFECTS OF EXTRACTS FROM GYNURA NITIDA DC., ASTERACEAE Tran Thi Nguyet Anh, Tran Thi Ngoc Tu, Bui My Linh, Do Thi Hong Tuoi * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 2- 2019: 647 – 654 Introduction: The aim of this study is to evaluate acute oral toxicity and antioxidant, hepatoprotective effects of Gynura nitida DC., Asteraceae in order to provide the evidences about the safety and pharmacological effect of this plant. Methods: Dry material was extracted with 4 different solvents (96%, 70%, 50% ethanol and water). Based on the in vitro antioxidant activity of the extracts by DPPH test, potential solvent was selected. The oral acute toxicity was evaluated in mice and LD50 estimated by Behrens method. The antioxidant and hepatoprotective effects of G. nitida extracts were examined in mice induced liver damage by oral administration of 400 mg/kg paracetamol. * Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh ** Khoa Dược, Trường Đại học Buôn Ma Thuột Tác giả liên lạc: PGS. TS. Đỗ Thị Hồng Tươi ĐT: 0908683080 Email: hongtuoi@ump.edu.vn Chuyên Đề Dược 647 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 Results: The potential solvent is 50% ethanol (rendement of extraction de 26.2%). This extract expressed acute oral toxicity with value of EC50 of 615.23 g/ml. For oral acute toxicity of 50% ethanol extract in mice, LD50 was 25.64 ± 1.39 g/kg. Oral administration of 400 mg/kg paracetamol induced liver injury associated to significant increases in AST, ALT. The oral doses of 130 and 260 mg/kg of G. nitida extract decreased ALT, AST, MDA levels and increased GSH compared to pathological group. The antioxidant and hepatoprotective effects of dose of 260 mg/kg were better than those of 130 mg/kg; this effect was similar to that of 100 mg/kg silymarin with normal MDA and GSH levels as those of physiological group. Macro-and micro-analyse of liver showed that oral administration of G. nitida extract for 7 days decreased paracetamol-induced liver injury. Conclusion: The 50% ethanol extract of G. nitida had oral acute toxicity in mice with LD50 of 25.64 ± 1.39 g/kg as well as expressed antioxidant, hepatoprotective effects at the doses of 130 mg/kg and 260 mg/kg; effects at 260 mg/kg similar to those of 100 mg/kg silymarin. Key words: Gynura nitida DC., acute toxicity, paracetamol, antioxidant, hepatoprotective eff ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát độc tính cấp đường uống và tác động chống oxy hóa, bảo vệ gan của cao chiết kim thất láng (Gynura nitida DC., Asteraceae) Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 Nghiên cứu Y học KHẢO SÁT ĐỘC TÍNH CẤP ĐƯỜNG UỐNG VÀ TÁC ĐỘNG CHỐNG OXY HÓA, BẢO VỆ GAN CỦA CAO CHIẾT KIM THẤT LÁNG (GYNURA NITIDA DC., ASTERACEAE) Trần Thị Nguyệt Ánh*, Trần Thị Ngọc Tú*, Bùi Mỹ Linh**, Đỗ Thị Hồng Tươi* TÓMTẮT Mở đầu: Đề tài cung cấp cơ sở về tính an toàn và tác dụng dược lý của Kim thất láng qua khảo sát độc tính cấp đường uống và tác động chống oxy hóa, bảo vệ gan của dược liệu này. Phương pháp nghiên cứu: Cây Kim thất láng được chiết với 4 dung môi khác nhau. Dựa trên kết quả khảo sát hoạt tính chống oxy hóa in vitro bằng phương pháp DPPH, chọn cao chiết tiềm năng. Khảo sát độc tính cấp đường uống và xác định LD50 của cao chiết tiềm năng bằng phương pháp Behrens; tác động chống oxy hóa, bảo vệ gan trên chuột nhắt gây tổn thương gan bằng cách cho uống paracetamol liều 400 mg/kg. Kết quả: Cao tiềm năng là cao cồn 50% (hiệu suất chiết 26,2%) thể hiện hoạt tính chống oxy hóa in vitro với EC50 là 615,23 µg/ml. Khi cho uống, LD50 trên chuột nhắt của cao cồn 50% từ Kim thất láng là 25,64 ± 1,39 g cao/kg. Cho chuột uống paracetamol 400 mg/kg gây tổn thương gan, làm tăng đáng kể hoạt tính AST, ALT huyết. Cao Kim thất láng ở liều 130 và 260 mg/kg làm giảm hoạt tính AST, ALT huyết, hàm lượng MDA trong gan, phục hồi GSH so với lô chứng bệnh. Liều 260 mg/kg cho tác động chống oxy hóa, bảo vệ gan tốt hơn liều 130 mg/kg và tương đương với thuốc đối chứng silymarin 100 mg/kg, đưa hàm lượng MDA và GSH của gan trở về như mức sinh lý bình thường. Phân tích đại thể và vi thể gan cho thấy việc uống cao Kim thất láng trong 7 ngày làm giảm tổn thương gan do paracetamol gây ra. Kết luận: Cao cồn 50% từ Kim thất láng thể hiện độc tính cấp đường uống trên chuột nhắt với LD50 là 25,64 ± 1,39 g/kg và tác động chống oxy hóa, bảo vệ gan ở liều 130 mg/kg và 260 mg/kg; trong đó liều 260 mg/kg có tác động tương đương silymarin liều 100 mg/kg. Từ khóa: Kim thất láng, độc tính cấp, paracetamol, chống oxy hóa, bảo vệ gan. ABSTRACT STUDY ON ACUTE ORAL TOXICITY AND ANTIOXIDANT, HEPATOPROTECTIVE EFFECTS OF EXTRACTS FROM GYNURA NITIDA DC., ASTERACEAE Tran Thi Nguyet Anh, Tran Thi Ngoc Tu, Bui My Linh, Do Thi Hong Tuoi * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 2- 2019: 647 – 654 Introduction: The aim of this study is to evaluate acute oral toxicity and antioxidant, hepatoprotective effects of Gynura nitida DC., Asteraceae in order to provide the evidences about the safety and pharmacological effect of this plant. Methods: Dry material was extracted with 4 different solvents (96%, 70%, 50% ethanol and water). Based on the in vitro antioxidant activity of the extracts by DPPH test, potential solvent was selected. The oral acute toxicity was evaluated in mice and LD50 estimated by Behrens method. The antioxidant and hepatoprotective effects of G. nitida extracts were examined in mice induced liver damage by oral administration of 400 mg/kg paracetamol. * Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh ** Khoa Dược, Trường Đại học Buôn Ma Thuột Tác giả liên lạc: PGS. TS. Đỗ Thị Hồng Tươi ĐT: 0908683080 Email: hongtuoi@ump.edu.vn Chuyên Đề Dược 647 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 Results: The potential solvent is 50% ethanol (rendement of extraction de 26.2%). This extract expressed acute oral toxicity with value of EC50 of 615.23 g/ml. For oral acute toxicity of 50% ethanol extract in mice, LD50 was 25.64 ± 1.39 g/kg. Oral administration of 400 mg/kg paracetamol induced liver injury associated to significant increases in AST, ALT. The oral doses of 130 and 260 mg/kg of G. nitida extract decreased ALT, AST, MDA levels and increased GSH compared to pathological group. The antioxidant and hepatoprotective effects of dose of 260 mg/kg were better than those of 130 mg/kg; this effect was similar to that of 100 mg/kg silymarin with normal MDA and GSH levels as those of physiological group. Macro-and micro-analyse of liver showed that oral administration of G. nitida extract for 7 days decreased paracetamol-induced liver injury. Conclusion: The 50% ethanol extract of G. nitida had oral acute toxicity in mice with LD50 of 25.64 ± 1.39 g/kg as well as expressed antioxidant, hepatoprotective effects at the doses of 130 mg/kg and 260 mg/kg; effects at 260 mg/kg similar to those of 100 mg/kg silymarin. Key words: Gynura nitida DC., acute toxicity, paracetamol, antioxidant, hepatoprotective eff ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Kim thất láng Độc tính cấp Chống oxy hóa Bảo vệ gan Phương pháp BehrensGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 210 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 197 0 0 -
6 trang 190 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 188 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 185 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 185 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 181 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 179 0 0 -
6 trang 172 0 0