Khảo sát đột qụy não điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Lâm Đồng từ 01/5/2012 đến 30/4/2013
Số trang: 15
Loại file: pdf
Dung lượng: 409.47 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đột qụy (Stroke) là tình trạng bệnh lý não biểu hiện bởi các thiếu sót chức năng thần kinh xảy ra đột ngột với các triệu chứng tồn tại quá 24 giờ hoặc tử vong trong 24 giờ, loại trừ nguyên nhân chấn thương sọ não.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát đột qụy não điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Lâm Đồng từ 01/5/2012 đến 30/4/2013 KHẢO SÁT ĐỘT QỤY NÃO ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA LÂM ĐỒNG TỪ 01/5/2012 ĐẾN 30/4/2013 Bùi Xuân Thanh1TÓM TẮT Qua khảo sát các trường hợp ĐQN điều trị tại BVĐK Tỉnh Lâm Đồng cho thấy: - Tỷ lệ: Nhồi máu não 65,9%;Xuất huyết não 31,9% và Xuất huyết dưới nhện 2,2%. Tuổi trung bình 64,82 ± 14,94, nhóm tuổi 51- 80 chiếm 68,1%. Tăng huyết áp lúc vàoviện chiếm tỷ lệ 83,3%. Tăng đường máu chiếm 33,8%, tăng Cholesterol TP chiếm 31,7%, tăngTriglyceride chiếm 18,3%. Tiền sử tăng huyết áp chiếm 75,2%, không biết tăng huyết áp chiếm13,8%. Bệnh nhân không được theo dõi và điều trị HA thường xuyên chiếm 82,1%. Tiền sử độtquỵ chiếm 17,9%. Tỷ lệ bệnh nhân hút thuốc lá chiếm 21,1%; Nghiện rượu 12%; và tiểu đườngtype 2 là 9,6%. - Kết quả điều trị: + Tỷ lệ tử vong chung 18,3%; trong đó tử vong trong vòng 24 giờ chiếm 6,3%, tử vongtrong vòng 1 tuần 9,6% và tử vong sau đó 2,4%. Tử vong do nhồi máu não 10,2%, xuất huyếtnão 34,4% và Xuất huyết dưới nhện 27,3%. Sống thực vật chiếm 8,9%, sống phụ thuộc 8,5%,sống cần sự trợ giúp 24,6% và sống độc lập chiếm 39,6%. + Các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị: Tăng huyết áp lúc vào viện: Đối với số bệnhnhân có số đo huyết áp lúc vào viện cao (độ III) có tỷ lệ tử vong (25,9%). Số bệnh nhân có tiềnsử tiểu đường và tăng huyết áp có tỷ lệ tử vong 31,25%. Tiền sử bị đột quỵ: số bệnh nhân có tiềnsử đột quỵ có tỷ lệ tử vong 28,4%. Từ khóa: Đột quị não, tăng huyết áp, Lâm Đồng. STROKE IN LAM DONG HOSPITALABSTRACT Bui Xuan Thanh2 According to study stroke cases at Lam Dong general hospital show the results at below Rate of brain ischemia, intracerebral hemorrhage and subarachnoid hemorrhage were 65.9 percent,31.9 percent and 2.2 percent respectively. Mean age of study group was 64.82 ± 14.94 in whichgroup of aged 51 to 80 years reached to 68.1 percent. Hypertension at admission made up 83.3percent. Rate of hyperglycemia were 33.8 percent, hypercholesterolemia were 31.7 percent andhypertriglyceridemia were 18.3 percent. Percentage of patients with known hypertension andunknown hypertension were 75.5 and 13.8. Amount of patients without following and treatinghigh blood pressure took account for 82.3 percent. Patients with stroke history got 17.9 percent.Incidence of cigarette smoking were 21.1 percent, alcohol abuse were 12 percent and diabetesmellitus type 2 were 9.6 percent.1 Bệnh viện tỉnh Lâm Đồng2 Lam Đong HospitalTẠP CHÍ TIM MẠCH HỌC VIỆT NAM SỐ 66 – 2014 392 Results of treatment: Total mortality rate were 18.3 percent in which 6.3 percent of deathwithin 24 hours, 9.6 percent within one week and 2.4 percent after that. 10.2 percent of mortalitywere due to brain ischemia, 34.4 percent to intracerebral hemorrhage and 27.3 percent tosubarachnoid hemorrhage. Among stroke survivors, 8.9 percent acquire vegetative living, 8.5 percentaccept dependent living, 24.6 percent need care and 39.6 percent return to independent living. Factor relating to result of treatment: Some risk factors concern to rate of mortalitywere high blood pressure at admission (25.9 percent of death), history of stroke (28.4 percent ofdeath) and history of hypertension plus to diabetes (31.25 percent of death). Keywords: Stroke, hypertension, Lâm Đồng.1. ĐẶT VẤN ĐỀ Đột qụy (Stroke) là tình trạng bệnh lý não biểu hiện bởi các thiếu sót chức năng thần kinhxảy ra đột ngột với các triệu chứng tồn tại quá 24 giờ hoặc tử vong trong 24 giờ, loại trừ nguyênnhân chấn thương sọ não [16]. Đây là nhóm bệnh khá phổ biến trên toàn thế giới với tần suất 0,2% trong nhân dân, phần lớngặp ở người trên 65 tuổi với tỷ lệ khỏang 1% (Mc Donald, 2000). Đột quỵ não là nguyên nhân gâytử vong đứng hàng thứ ba sau các bệnh ung thư và tim mạch [10], để lại di chứng nặng nề về thầnkinh. Tại Hoa Kỳ, mỗi năm khỏang 200.000 người tái phát tai biến mạch máu não trong số700.000 bệnh nhân bị tai biến mạch máu não lần đầu tiên. Do đặc tính của bệnh là đột ngột, tiếntriển nhanh đưa đến thiếu sót thần kinh, bệnh tiến triển nặng ngay từ đầu đòi hỏi người thầy thuốccần có một nhận định đúng đắn để xử lý nhanh và kịp thời những tình huống của bệnh, nhằm hạnchế tử vong và những biến chứng thường gặp khác do đột quỵ não. Chúng tôi tiến hành nghiên cứunày với mục tiêu: (1) Xác định tỷ lệ nhồi máu não và xuất huyết não; (2) Tìm hiểu các yếu tố nguycơ gây đột quỵ và (3) Đánh giá kết quả điều trị với các yếu tố liên quan.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU2.1. Đối tượng nghiên cứu Tất cả bệnh nhân được chẩn đoán đột q ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát đột qụy não điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Lâm Đồng từ 01/5/2012 đến 30/4/2013 KHẢO SÁT ĐỘT QỤY NÃO ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA LÂM ĐỒNG TỪ 01/5/2012 ĐẾN 30/4/2013 Bùi Xuân Thanh1TÓM TẮT Qua khảo sát các trường hợp ĐQN điều trị tại BVĐK Tỉnh Lâm Đồng cho thấy: - Tỷ lệ: Nhồi máu não 65,9%;Xuất huyết não 31,9% và Xuất huyết dưới nhện 2,2%. Tuổi trung bình 64,82 ± 14,94, nhóm tuổi 51- 80 chiếm 68,1%. Tăng huyết áp lúc vàoviện chiếm tỷ lệ 83,3%. Tăng đường máu chiếm 33,8%, tăng Cholesterol TP chiếm 31,7%, tăngTriglyceride chiếm 18,3%. Tiền sử tăng huyết áp chiếm 75,2%, không biết tăng huyết áp chiếm13,8%. Bệnh nhân không được theo dõi và điều trị HA thường xuyên chiếm 82,1%. Tiền sử độtquỵ chiếm 17,9%. Tỷ lệ bệnh nhân hút thuốc lá chiếm 21,1%; Nghiện rượu 12%; và tiểu đườngtype 2 là 9,6%. - Kết quả điều trị: + Tỷ lệ tử vong chung 18,3%; trong đó tử vong trong vòng 24 giờ chiếm 6,3%, tử vongtrong vòng 1 tuần 9,6% và tử vong sau đó 2,4%. Tử vong do nhồi máu não 10,2%, xuất huyếtnão 34,4% và Xuất huyết dưới nhện 27,3%. Sống thực vật chiếm 8,9%, sống phụ thuộc 8,5%,sống cần sự trợ giúp 24,6% và sống độc lập chiếm 39,6%. + Các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị: Tăng huyết áp lúc vào viện: Đối với số bệnhnhân có số đo huyết áp lúc vào viện cao (độ III) có tỷ lệ tử vong (25,9%). Số bệnh nhân có tiềnsử tiểu đường và tăng huyết áp có tỷ lệ tử vong 31,25%. Tiền sử bị đột quỵ: số bệnh nhân có tiềnsử đột quỵ có tỷ lệ tử vong 28,4%. Từ khóa: Đột quị não, tăng huyết áp, Lâm Đồng. STROKE IN LAM DONG HOSPITALABSTRACT Bui Xuan Thanh2 According to study stroke cases at Lam Dong general hospital show the results at below Rate of brain ischemia, intracerebral hemorrhage and subarachnoid hemorrhage were 65.9 percent,31.9 percent and 2.2 percent respectively. Mean age of study group was 64.82 ± 14.94 in whichgroup of aged 51 to 80 years reached to 68.1 percent. Hypertension at admission made up 83.3percent. Rate of hyperglycemia were 33.8 percent, hypercholesterolemia were 31.7 percent andhypertriglyceridemia were 18.3 percent. Percentage of patients with known hypertension andunknown hypertension were 75.5 and 13.8. Amount of patients without following and treatinghigh blood pressure took account for 82.3 percent. Patients with stroke history got 17.9 percent.Incidence of cigarette smoking were 21.1 percent, alcohol abuse were 12 percent and diabetesmellitus type 2 were 9.6 percent.1 Bệnh viện tỉnh Lâm Đồng2 Lam Đong HospitalTẠP CHÍ TIM MẠCH HỌC VIỆT NAM SỐ 66 – 2014 392 Results of treatment: Total mortality rate were 18.3 percent in which 6.3 percent of deathwithin 24 hours, 9.6 percent within one week and 2.4 percent after that. 10.2 percent of mortalitywere due to brain ischemia, 34.4 percent to intracerebral hemorrhage and 27.3 percent tosubarachnoid hemorrhage. Among stroke survivors, 8.9 percent acquire vegetative living, 8.5 percentaccept dependent living, 24.6 percent need care and 39.6 percent return to independent living. Factor relating to result of treatment: Some risk factors concern to rate of mortalitywere high blood pressure at admission (25.9 percent of death), history of stroke (28.4 percent ofdeath) and history of hypertension plus to diabetes (31.25 percent of death). Keywords: Stroke, hypertension, Lâm Đồng.1. ĐẶT VẤN ĐỀ Đột qụy (Stroke) là tình trạng bệnh lý não biểu hiện bởi các thiếu sót chức năng thần kinhxảy ra đột ngột với các triệu chứng tồn tại quá 24 giờ hoặc tử vong trong 24 giờ, loại trừ nguyênnhân chấn thương sọ não [16]. Đây là nhóm bệnh khá phổ biến trên toàn thế giới với tần suất 0,2% trong nhân dân, phần lớngặp ở người trên 65 tuổi với tỷ lệ khỏang 1% (Mc Donald, 2000). Đột quỵ não là nguyên nhân gâytử vong đứng hàng thứ ba sau các bệnh ung thư và tim mạch [10], để lại di chứng nặng nề về thầnkinh. Tại Hoa Kỳ, mỗi năm khỏang 200.000 người tái phát tai biến mạch máu não trong số700.000 bệnh nhân bị tai biến mạch máu não lần đầu tiên. Do đặc tính của bệnh là đột ngột, tiếntriển nhanh đưa đến thiếu sót thần kinh, bệnh tiến triển nặng ngay từ đầu đòi hỏi người thầy thuốccần có một nhận định đúng đắn để xử lý nhanh và kịp thời những tình huống của bệnh, nhằm hạnchế tử vong và những biến chứng thường gặp khác do đột quỵ não. Chúng tôi tiến hành nghiên cứunày với mục tiêu: (1) Xác định tỷ lệ nhồi máu não và xuất huyết não; (2) Tìm hiểu các yếu tố nguycơ gây đột quỵ và (3) Đánh giá kết quả điều trị với các yếu tố liên quan.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU2.1. Đối tượng nghiên cứu Tất cả bệnh nhân được chẩn đoán đột q ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Tim mạch học Việt Nam Bài viết về y học Đột qụy não Bệnh lý não Chức năng thần kinh Chấn thương sọ nãoTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 212 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 198 0 0 -
6 trang 193 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 189 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 187 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 187 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 184 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 181 0 0 -
6 trang 173 0 0