Khảo sát giá trị chỉ số ối và monitoring sản khoa trong xử trí thai quá ngày sinh tại Bệnh viện Phụ sản - Nhi Đà Nẵng
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 565.80 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát chỉ số ối và kết quả monitoring sản khoa ở thai quá ngày sinh, đánh giá mối liên quan giữa tình trạng mẹ và trẻ sơ sinh với kết quả chỉ số ối và monitoring sản khoa.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát giá trị chỉ số ối và monitoring sản khoa trong xử trí thai quá ngày sinh tại Bệnh viện Phụ sản - Nhi Đà NẵngSẢN KHOA VÀ SƠ SINH LÊ THỊ MỘNG TUYỀN, TRẦN ĐÌNH VINH, CAO NGỌC THÀNH KHẢO SÁT GIÁ TRỊ CHỈ SỐ ỐI VÀ MONITORING SẢN KHOA TRONG XỬ TRÍ THAI QUÁ NGÀY SINH TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN - NHI ĐÀ NẴNG Lê Thị Mộng Tuyền(1), Trần Đình Vinh(1), Cao Ngọc Thành(2) (1) Bệnh Viện Phụ Sản - Nhi Đà Nẵng, (2) Trường Đại học Y dược Huế Tóm tắt theresult cardiotocography in prolonged pregnancy. Mục tiêu: 1. Khảo sát chỉ số ối và kết quả monitoring 2. Evaluate the relation between the state of both sản khoa ở thai quá ngày sinh. 2. Đánh giá mối liên quan mothers and newborns and theresult of amniotic fluid giữa tình trạng mẹ và trẻ sơ sinh với kết quả chỉ số ối và index and cardiotocography. monitoring sản khoa. Methods: This research is a cross-sectional study Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt of 105 pregnant women who have had prolonged ngang trên 105 thai phụ được chẩn đoán thai quá ngày pregnancy, monitored and treated in the Department sinh, theo dõi và điều trị tại khoa Phụ Sản Bệnh Viện Phụ of Obstetrics and Gynecology, Da Nang Hospital For Sản - Nhi Đà Nẵng từ tháng 6/2013 đến tháng 5/2014. Women and Children from June, 2013 to May, 2014. Kết quả: Chỉ số ối trung bình là 67,6 ± 24,3mm, chỉ số Results: The average amniotic fluid index is 67.6 ối giảm chiếm tỷ lệ 35,2%, chỉ số ối ít chiếm tỷ lệ 5,7%. Test ± 24.3mm. A decrease in the amount of amniotic fluid không đả kích không đáp ứng chiếm tỷ lệ 14,1%. Test đả accounts for 35.2%, low amniotic fluid volume accounts kích bất thường chiếm tỷ lệ 33,8%. Không có mối liên quan for 5.7%. The percentage of unsatisfying non stress test is giữa chỉ số ối với phương pháp sinh của mẹ (p>0,05). Tỷ 14.1% and that of unusual contraction stress test is 33.8%. lệ mổ lấy thai ở nhóm có NST không đáp ứng tăng gấp 7 There is no relation between amniotic fluid index and lần nhóm có NST đáp ứng (P0.05). Women, who have unusual - 53,3). Tỷ lệ mổ lấy thai ở nhóm có CST bất thường tăng non stress test and choose to give birth by caesarean gấp 26 lần nhóm có CST bình thường (PTẠP CHÍ PHỤ SẢN - 13(3), 70-74, 2015là một thai kỳ nguy cơ cao. Tùy theo quan niệm + AFI ≤ 28mmvề tuổi thai trong thai quá ngày sinh, tùy theo + Thai suynơi nghiên cứu, tỷ lệ thai quá ngày sinh từ 2-10%. + Bất cân xứng đầu chậuTrên thế giới và trong nước có nhiều nghiên cứu + Các lý do khác: vết mổ cũ, khung chậu hẹp, ngôivề các thử nghiệm để đánh giá sức khỏe thai nhi bất thường,…ở thai quá ngày sinh như nghiên cứu về siêu âm Nhóm 2: đã vào chuyển dạ tự nhiênđặc điểm bánh rau, chỉ số nước ối, sinh trắc học đã + Theo dõi chuyển dạ.được báo cáo. Monitoring sản khoa bao gồm test + Chỉ định mổ lấy thai khi có thai suy hoặc các lýkhông đả kích và test đả kích là các thử nghiệm do sản khoa khác.đánh giá sức khỏe thai nhi đáng tin cậy, góp phần Nhóm 3: chưa chuyển dạlàm giảm tỷ lệ trẻ bại não và giảm tử vong sơ sinh. Dựa vào chỉ số Bishop để lựa chọn phương phápỞ nước ta siêu âm và monitoring trong sản khoa khởi phát chuyển dạ.được sử dụng rất nhiều trong một vài năm gần đây + Nếu cổ TC không thuận lợi (chỉ cố Bishop ≤ 5) ➭nhưng nghiên cứu về siêu âm hoặc monitoring sản Mổ lấy thai.khoa trong thai quá ngày sinh ở trong nước chưa + Nếu cổ TC thuận lợi (chỉ cố Bishop > 5) thìnhiều, đặc biệt ở Thành phố Đà Nẵng. gây chuyển dạ bằng bấm ối và truyền Oxytocin Mục tiêu: tĩnh mạch 1. Khảo sát chỉ số ối và kết quả monitoring sản + Nếu khởi phát chuyển dạ thành công (gây đượckhoa ở thai quá ngày sinh. chuyển dạ 3 cơn co TC/10 phút) ➭ theo dõi và xử trí 2. Đánh giá mối liên quan giữa tình trạng mẹ như nhóm 2.và trẻ sơ sinh với kết quả chỉ số ối và monitor ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát giá trị chỉ số ối và monitoring sản khoa trong xử trí thai quá ngày sinh tại Bệnh viện Phụ sản - Nhi Đà NẵngSẢN KHOA VÀ SƠ SINH LÊ THỊ MỘNG TUYỀN, TRẦN ĐÌNH VINH, CAO NGỌC THÀNH KHẢO SÁT GIÁ TRỊ CHỈ SỐ ỐI VÀ MONITORING SẢN KHOA TRONG XỬ TRÍ THAI QUÁ NGÀY SINH TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN - NHI ĐÀ NẴNG Lê Thị Mộng Tuyền(1), Trần Đình Vinh(1), Cao Ngọc Thành(2) (1) Bệnh Viện Phụ Sản - Nhi Đà Nẵng, (2) Trường Đại học Y dược Huế Tóm tắt theresult cardiotocography in prolonged pregnancy. Mục tiêu: 1. Khảo sát chỉ số ối và kết quả monitoring 2. Evaluate the relation between the state of both sản khoa ở thai quá ngày sinh. 2. Đánh giá mối liên quan mothers and newborns and theresult of amniotic fluid giữa tình trạng mẹ và trẻ sơ sinh với kết quả chỉ số ối và index and cardiotocography. monitoring sản khoa. Methods: This research is a cross-sectional study Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt of 105 pregnant women who have had prolonged ngang trên 105 thai phụ được chẩn đoán thai quá ngày pregnancy, monitored and treated in the Department sinh, theo dõi và điều trị tại khoa Phụ Sản Bệnh Viện Phụ of Obstetrics and Gynecology, Da Nang Hospital For Sản - Nhi Đà Nẵng từ tháng 6/2013 đến tháng 5/2014. Women and Children from June, 2013 to May, 2014. Kết quả: Chỉ số ối trung bình là 67,6 ± 24,3mm, chỉ số Results: The average amniotic fluid index is 67.6 ối giảm chiếm tỷ lệ 35,2%, chỉ số ối ít chiếm tỷ lệ 5,7%. Test ± 24.3mm. A decrease in the amount of amniotic fluid không đả kích không đáp ứng chiếm tỷ lệ 14,1%. Test đả accounts for 35.2%, low amniotic fluid volume accounts kích bất thường chiếm tỷ lệ 33,8%. Không có mối liên quan for 5.7%. The percentage of unsatisfying non stress test is giữa chỉ số ối với phương pháp sinh của mẹ (p>0,05). Tỷ 14.1% and that of unusual contraction stress test is 33.8%. lệ mổ lấy thai ở nhóm có NST không đáp ứng tăng gấp 7 There is no relation between amniotic fluid index and lần nhóm có NST đáp ứng (P0.05). Women, who have unusual - 53,3). Tỷ lệ mổ lấy thai ở nhóm có CST bất thường tăng non stress test and choose to give birth by caesarean gấp 26 lần nhóm có CST bình thường (PTẠP CHÍ PHỤ SẢN - 13(3), 70-74, 2015là một thai kỳ nguy cơ cao. Tùy theo quan niệm + AFI ≤ 28mmvề tuổi thai trong thai quá ngày sinh, tùy theo + Thai suynơi nghiên cứu, tỷ lệ thai quá ngày sinh từ 2-10%. + Bất cân xứng đầu chậuTrên thế giới và trong nước có nhiều nghiên cứu + Các lý do khác: vết mổ cũ, khung chậu hẹp, ngôivề các thử nghiệm để đánh giá sức khỏe thai nhi bất thường,…ở thai quá ngày sinh như nghiên cứu về siêu âm Nhóm 2: đã vào chuyển dạ tự nhiênđặc điểm bánh rau, chỉ số nước ối, sinh trắc học đã + Theo dõi chuyển dạ.được báo cáo. Monitoring sản khoa bao gồm test + Chỉ định mổ lấy thai khi có thai suy hoặc các lýkhông đả kích và test đả kích là các thử nghiệm do sản khoa khác.đánh giá sức khỏe thai nhi đáng tin cậy, góp phần Nhóm 3: chưa chuyển dạlàm giảm tỷ lệ trẻ bại não và giảm tử vong sơ sinh. Dựa vào chỉ số Bishop để lựa chọn phương phápỞ nước ta siêu âm và monitoring trong sản khoa khởi phát chuyển dạ.được sử dụng rất nhiều trong một vài năm gần đây + Nếu cổ TC không thuận lợi (chỉ cố Bishop ≤ 5) ➭nhưng nghiên cứu về siêu âm hoặc monitoring sản Mổ lấy thai.khoa trong thai quá ngày sinh ở trong nước chưa + Nếu cổ TC thuận lợi (chỉ cố Bishop > 5) thìnhiều, đặc biệt ở Thành phố Đà Nẵng. gây chuyển dạ bằng bấm ối và truyền Oxytocin Mục tiêu: tĩnh mạch 1. Khảo sát chỉ số ối và kết quả monitoring sản + Nếu khởi phát chuyển dạ thành công (gây đượckhoa ở thai quá ngày sinh. chuyển dạ 3 cơn co TC/10 phút) ➭ theo dõi và xử trí 2. Đánh giá mối liên quan giữa tình trạng mẹ như nhóm 2.và trẻ sơ sinh với kết quả chỉ số ối và monitor ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Phụ sản Bài viết về y học Monitoring sản khoa Thai quá ngày sinh Chỉ số ốiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 211 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 198 0 0 -
6 trang 190 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 189 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 186 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 186 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 182 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 180 0 0 -
6 trang 173 0 0