Khảo sát nồng độ 25-(OH)D huyết thanh ở trẻ em viêm tiểu phế quản điều trị tại Bệnh viện Nhi Trung ương
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 283.33 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Vitamin D đã được chứng minh có vai trò quan trọng đối với hệ miễn dịch của cơ thể, bao gồm cả miễn dịch bẩm sinh và miễn dịch thu được. Bài viết trình bày khảo sát nồng độ 25-(OH)D huyết thanh ở trẻ viêm tiểu phế quản (VTPQ) và nhận xét một số liên quan giữa nồng độ 25-(OH)D huyết thanh và mức độ nặng của VTPQ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát nồng độ 25-(OH)D huyết thanh ở trẻ em viêm tiểu phế quản điều trị tại Bệnh viện Nhi Trung ương TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 505 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2021 4. Pfreundschuh, M., Trümper, L., Osterborg, Bordessoule, D., Fermé, C., & Tilly, H. (2010). A., Pettengell, R., Trneny, M., Imrie, K., Ma, Long-term outcome of patients in the LNH-98.5 D., Gill, D., Walewski, J., Zinzani, P. L., trial, the first randomized study comparing Stahel, R., Kvaloy, S., Shpilberg, O., Jaeger, rituximab-CHOP to standard CHOP chemotherapy U., Hansen, M., Lehtinen, T., López- in DLBCL patients: a study by the Groupe d'Etudes Guillermo, A., Corrado, C., Scheliga, A., des Lymphomes de l'Adulte. Blood, 116(12), 2040– Milpied, N., … MabThera International Trial 2045. https://doi.org/10.1182/blood-2010-03- Group (2006). CHOP-like chemotherapy plus 276246 rituximab versus CHOP-like chemotherapy alone in 6. Trần Xuân Dũng, (2018). Đánh giá kết quả điều young patients with good-prognosis diffuse large- trị bệnh u lympho ác tính không Hodgkin tế bào B B-cell lymphoma: a randomised controlled trial by lớn lan tỏa tái phát, Luận văn thạc sĩ y học, Đại the MabThera International Trial (MInT) học Y Hà Nội. Group. The Lancet. Oncology, 7(5), 379–391. 7. Phạm Thị Quế. (2012). Đánh giá kết quả điều trị https://doi.org/10.1016/S1470-2045(06)70664-7 hóa chất phác đồ r-chop trong u lympho ác tính 5. Coiffier, B., Thieblemont, C., Van Den Neste, E., không hodgkin tế bào B tại bệnh viện K, Luận văn Lepeu, G., Plantier, I., Castaigne, S., Lefort, S., thạc sĩ y học, Đại học Y Hà Nội. Marit, G., Macro, M., Sebban, C., Belhadj, K., KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ 25-(OH)D HUYẾT THANH Ở TRẺ EM VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Phạm Văn Dương*, Nguyễn Thị Diệu Thúy* TÓM TẮT 25-(OH)D in children with bronchiolitis and the relationship between the concentration of serum 25- 32 Vitamin D đã được chứng minh có vai trò quan (OH)D and the severity of bronchiolitis. Subjects and trọng đối với hệ miễn dịch của cơ thể, bao gồm cả methodS: 108 children with bronchiolitis treated at miễn dịch bẩm sinh và miễn dịch thu được. Mục tiêu: the Vietnam National Children's Hospital from July Khảo sát nồng độ 25-(OH)D huyết thanh ở trẻ viêm 2020 to June 2021. This was a descriptive cross- tiểu phế quản (VTPQ) và nhận xét một số liên quan sectional study. Results: Mild bronchiolitis accounted giữa nồng độ 25-(OH)D huyết thanh và mức độ nặng for the highest rate with 62.04% and severe của VTPQ. Đối tượng và phương pháp: 108 trẻ bronchiolitis was 15.74%. There was 14.82% children VTPQ điều trị tại bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng 7 with bronchiolitis had low serum 25-(OH)D năm 2020 đến tháng 6 năm 2021. Đây là nghiên cứu concentrations (< 50 nmol/l). 21.05% of group having mô tả cắt ngang. Kết quả: VTPQ mức độ nhẹ chiếm serum 25-(OH)D concentrations less than 75 nmol/l tỷ lệ cao nhất là 62,04%, mức độ nặng là 15,74%. Có suffered from severe bronchiolitis compared with 14,82% trẻ VTPQ có nồng độ 25-(OH)D huyết thanh 12.86% in group of serum 25-(OH)D concentrations thấp (< 50 nmol/l). Có 21,05% trẻ VTPQ mức độ nặng equal or more than 75 nmol/l, with p=0.022. ở nhóm có nồng độ 25-(OH)D dưới 75 nmol/l so với Conclusion: The serum 25-(OH)D concentration is 12,86% ở nhóm VTPQ có nồng độ 25-(OH)D ≥ 75 associated with the severity of bronchiolitis in children. nmol/l, với p=0,022. Kết luận: Nồng độ 25-(OH)D Keywords: Bronchiolitis, serum 25-(OH)D huyết thanh có liên quan đến mức độ nặng của bệnh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát nồng độ 25-(OH)D huyết thanh ở trẻ em viêm tiểu phế quản điều trị tại Bệnh viện Nhi Trung ương TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 505 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2021 4. Pfreundschuh, M., Trümper, L., Osterborg, Bordessoule, D., Fermé, C., & Tilly, H. (2010). A., Pettengell, R., Trneny, M., Imrie, K., Ma, Long-term outcome of patients in the LNH-98.5 D., Gill, D., Walewski, J., Zinzani, P. L., trial, the first randomized study comparing Stahel, R., Kvaloy, S., Shpilberg, O., Jaeger, rituximab-CHOP to standard CHOP chemotherapy U., Hansen, M., Lehtinen, T., López- in DLBCL patients: a study by the Groupe d'Etudes Guillermo, A., Corrado, C., Scheliga, A., des Lymphomes de l'Adulte. Blood, 116(12), 2040– Milpied, N., … MabThera International Trial 2045. https://doi.org/10.1182/blood-2010-03- Group (2006). CHOP-like chemotherapy plus 276246 rituximab versus CHOP-like chemotherapy alone in 6. Trần Xuân Dũng, (2018). Đánh giá kết quả điều young patients with good-prognosis diffuse large- trị bệnh u lympho ác tính không Hodgkin tế bào B B-cell lymphoma: a randomised controlled trial by lớn lan tỏa tái phát, Luận văn thạc sĩ y học, Đại the MabThera International Trial (MInT) học Y Hà Nội. Group. The Lancet. Oncology, 7(5), 379–391. 7. Phạm Thị Quế. (2012). Đánh giá kết quả điều trị https://doi.org/10.1016/S1470-2045(06)70664-7 hóa chất phác đồ r-chop trong u lympho ác tính 5. Coiffier, B., Thieblemont, C., Van Den Neste, E., không hodgkin tế bào B tại bệnh viện K, Luận văn Lepeu, G., Plantier, I., Castaigne, S., Lefort, S., thạc sĩ y học, Đại học Y Hà Nội. Marit, G., Macro, M., Sebban, C., Belhadj, K., KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ 25-(OH)D HUYẾT THANH Ở TRẺ EM VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Phạm Văn Dương*, Nguyễn Thị Diệu Thúy* TÓM TẮT 25-(OH)D in children with bronchiolitis and the relationship between the concentration of serum 25- 32 Vitamin D đã được chứng minh có vai trò quan (OH)D and the severity of bronchiolitis. Subjects and trọng đối với hệ miễn dịch của cơ thể, bao gồm cả methodS: 108 children with bronchiolitis treated at miễn dịch bẩm sinh và miễn dịch thu được. Mục tiêu: the Vietnam National Children's Hospital from July Khảo sát nồng độ 25-(OH)D huyết thanh ở trẻ viêm 2020 to June 2021. This was a descriptive cross- tiểu phế quản (VTPQ) và nhận xét một số liên quan sectional study. Results: Mild bronchiolitis accounted giữa nồng độ 25-(OH)D huyết thanh và mức độ nặng for the highest rate with 62.04% and severe của VTPQ. Đối tượng và phương pháp: 108 trẻ bronchiolitis was 15.74%. There was 14.82% children VTPQ điều trị tại bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng 7 with bronchiolitis had low serum 25-(OH)D năm 2020 đến tháng 6 năm 2021. Đây là nghiên cứu concentrations (< 50 nmol/l). 21.05% of group having mô tả cắt ngang. Kết quả: VTPQ mức độ nhẹ chiếm serum 25-(OH)D concentrations less than 75 nmol/l tỷ lệ cao nhất là 62,04%, mức độ nặng là 15,74%. Có suffered from severe bronchiolitis compared with 14,82% trẻ VTPQ có nồng độ 25-(OH)D huyết thanh 12.86% in group of serum 25-(OH)D concentrations thấp (< 50 nmol/l). Có 21,05% trẻ VTPQ mức độ nặng equal or more than 75 nmol/l, with p=0.022. ở nhóm có nồng độ 25-(OH)D dưới 75 nmol/l so với Conclusion: The serum 25-(OH)D concentration is 12,86% ở nhóm VTPQ có nồng độ 25-(OH)D ≥ 75 associated with the severity of bronchiolitis in children. nmol/l, với p=0,022. Kết luận: Nồng độ 25-(OH)D Keywords: Bronchiolitis, serum 25-(OH)D huyết thanh có liên quan đến mức độ nặng của bệnh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Viêm tiểu phế quản Nồng độ 25-(OH)D huyết thanh Miễn dịch bẩm sinh Vi khuẩn laoGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 189 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 177 0 0 -
8 trang 172 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 171 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 170 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 167 0 0 -
6 trang 164 0 0
-
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 164 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 162 0 0 -
6 trang 156 0 0