Khảo sát tái sắp xếp gene IGH trên bệnh nhân đa u tủy tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học bằng kỹ thuật PCR
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 413.16 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát các kiểu tái sắp xếp (TSX) gen IgH hiện mạnh trên bệnh nhân đa u tủy ở Việt Nam bằng kỹ thuật PCR. Đối tượng: Nghiên cứu được tiến hành trên 43 bệnh nhân đa u tủy được chẩn đoán tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học thành phố Hồ Chí Minh trong khoảng thời gian từ tháng 6/2019 đến tháng 6/2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát tái sắp xếp gene IGH trên bệnh nhân đa u tủy tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học bằng kỹ thuật PCR TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 505 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 20217. Rao J. J. et al. (2005), Classification of nasal sectional study of children from Zagreb, Croatia, septal deviations-Relation to sinonasal pathology, International journal of pediatric Indian J Otolaryngol Head Neck Surg. 57 (3), pp. otorhinolaryngology. 63 (1), pp. 41-48. 199-201. 10. Takahashi R. (1971), Malformations of8. Sam A. et al. (2012), Nasal septal deviation and the nasal septum, A collection of ear, nose and external nasal deformity: a correlative study of 100 throat studies. Kyoya Co. Ltd, Tokyo, pp. 1-87. cases, Indian Journal of Otolaryngology and Head 11. Wee J. H. et al. (2012), Classification and & Neck Surgery. 64 (4), pp. 312-318. prevalence of nasal septal deformity in Koreans9. Šubarić M. et al. (2002), Nasal septum according to two classification systems, Acta oto- deformities in children and adolescents: a cross laryngologica. 132 (sup1), pp. S52-S57. KHẢO SÁT TÁI SẮP XẾP GENE IGH TRÊN BỆNH NHÂN ĐA U TỦY TẠI BỆNH VIỆN TRUYỀN MÁU HUYẾT HỌC BẰNG KỸ THUẬT PCR Nguyễn Vũ Hải Sơn1, Lai Kim Phương2, Cao Sỹ Luân3, Phan Thị Xinh1,3TÓM TẮT Results: The frequency of IgH gene rearrangements were detected in 74.4% of patients using Vh (FR1) 59 Mục tiêu: Khảo sát các kiểu tái sắp xếp (TSX) gen primers, the rate of detection were consecutivelyIgH hiện mạnh trên bệnh nhân đa u tủy ở Việt Nam 95.3% and 97.7% when we combine Vh (FR1/2)bằng kỹ thuật PCR. Đối tượng: Nghiên cứu được tiến primers and Vh (FR1/2/3) primers. Conclusions: Byhành trên 43 bệnh nhân đa u tủy được chẩn đoán tại combining three primers set were designed for threeBệnh viện Truyền máu Huyết học thành phố Hồ Chí FR regions, we could detect the IgH geneMinh trong khoảng thời gian từ tháng 6/2019 đến rearrangements in the majority of myeloma patients.tháng 6/2021. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả Keyword: IgH gene rearrengement, multiplehàng loạt ca, sử dụng kỹ thuật Multiplex PCR để khảo myeloma, FR regionsát các kiểu tái sắp xếp gen IgH. Kết quả: Tỉ lệ bệnhnhân có biểu hiện mạnh các kiểu TSX gen IgH nếu sử I. ĐẶT VẤN ĐỀdụng các mồi được thiết kế ở vùng gen Vh (FR1) là74,4%, nếu khảo sát thêm vùng gen Vh (FR2) thì tăng Đa u tủy là một loại ung thư hệ tạo máulên 95,3% và nếu khảo sát cả 3 vùng gen Vh thường gặp ở người lớn tuổi. Hiện tại đây vẫn(FR1/2/3) thì lên tới 97,7%. Kết luận: Việc khảo sát xem là một bệnh chưa thể chữa khỏi, 40% bệnhcả 3 vùng gen Vh (FR1/2/3) có thể giúp xác định các nhân sẽ tái phát sau khi đạt lui bệnh hoàn toàn,kiểu TSX gen IgH biểu hiện mạnh trên hầu hết bệnh 20% sẽ tử vong trong vòng 4 năm [8]. Nhiềunhân đa u tủy. loại thuốc mới được ra đời với nhiều cơ chế tác Từ khóa: TSX gen IgH, đa u tủy, vùng gen Vh (FR). động khác nhau, nhiều phác đồ mới được thiếtSUMMARY kế giúp cải thiện thời gian sống (OS) và thời gian DETECTION OF IGH GENE sống không tiến triển bệnh (PFS). Tuy nhiên, vẫn REARRANGEMENTS IN MULTIPLE không tránh khỏi kết cục cuối cùng là bệnh tái MYELOMA PATIENTS AT BLOOD phát, kể cả ở những bệnh nhân đạt được mức TRANSFUSION HEMATOLOGY HOSPITAL độ lui bệnh rất tốt sau điều trị. Điều này cho Objectives: Detection of IgH gene thấy rằng những phương pháp điều trị hiện tạirearrangements in Vietnamese multiple myeloma không thể loại trừ hoàn toàn các tế bào ác tínhpatients using PCR technique. Subjects andmethods: A prospective study was conducted on 43 mà chỉ làm giảm số lượng các tế bào ác tínhpatients with newly diagnosis of multiple myeloma at xuống còn rất thấp và không ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát tái sắp xếp gene IGH trên bệnh nhân đa u tủy tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học bằng kỹ thuật PCR TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 505 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 20217. Rao J. J. et al. (2005), Classification of nasal sectional study of children from Zagreb, Croatia, septal deviations-Relation to sinonasal pathology, International journal of pediatric Indian J Otolaryngol Head Neck Surg. 57 (3), pp. otorhinolaryngology. 63 (1), pp. 41-48. 199-201. 10. Takahashi R. (1971), Malformations of8. Sam A. et al. (2012), Nasal septal deviation and the nasal septum, A collection of ear, nose and external nasal deformity: a correlative study of 100 throat studies. Kyoya Co. Ltd, Tokyo, pp. 1-87. cases, Indian Journal of Otolaryngology and Head 11. Wee J. H. et al. (2012), Classification and & Neck Surgery. 64 (4), pp. 312-318. prevalence of nasal septal deformity in Koreans9. Šubarić M. et al. (2002), Nasal septum according to two classification systems, Acta oto- deformities in children and adolescents: a cross laryngologica. 132 (sup1), pp. S52-S57. KHẢO SÁT TÁI SẮP XẾP GENE IGH TRÊN BỆNH NHÂN ĐA U TỦY TẠI BỆNH VIỆN TRUYỀN MÁU HUYẾT HỌC BẰNG KỸ THUẬT PCR Nguyễn Vũ Hải Sơn1, Lai Kim Phương2, Cao Sỹ Luân3, Phan Thị Xinh1,3TÓM TẮT Results: The frequency of IgH gene rearrangements were detected in 74.4% of patients using Vh (FR1) 59 Mục tiêu: Khảo sát các kiểu tái sắp xếp (TSX) gen primers, the rate of detection were consecutivelyIgH hiện mạnh trên bệnh nhân đa u tủy ở Việt Nam 95.3% and 97.7% when we combine Vh (FR1/2)bằng kỹ thuật PCR. Đối tượng: Nghiên cứu được tiến primers and Vh (FR1/2/3) primers. Conclusions: Byhành trên 43 bệnh nhân đa u tủy được chẩn đoán tại combining three primers set were designed for threeBệnh viện Truyền máu Huyết học thành phố Hồ Chí FR regions, we could detect the IgH geneMinh trong khoảng thời gian từ tháng 6/2019 đến rearrangements in the majority of myeloma patients.tháng 6/2021. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả Keyword: IgH gene rearrengement, multiplehàng loạt ca, sử dụng kỹ thuật Multiplex PCR để khảo myeloma, FR regionsát các kiểu tái sắp xếp gen IgH. Kết quả: Tỉ lệ bệnhnhân có biểu hiện mạnh các kiểu TSX gen IgH nếu sử I. ĐẶT VẤN ĐỀdụng các mồi được thiết kế ở vùng gen Vh (FR1) là74,4%, nếu khảo sát thêm vùng gen Vh (FR2) thì tăng Đa u tủy là một loại ung thư hệ tạo máulên 95,3% và nếu khảo sát cả 3 vùng gen Vh thường gặp ở người lớn tuổi. Hiện tại đây vẫn(FR1/2/3) thì lên tới 97,7%. Kết luận: Việc khảo sát xem là một bệnh chưa thể chữa khỏi, 40% bệnhcả 3 vùng gen Vh (FR1/2/3) có thể giúp xác định các nhân sẽ tái phát sau khi đạt lui bệnh hoàn toàn,kiểu TSX gen IgH biểu hiện mạnh trên hầu hết bệnh 20% sẽ tử vong trong vòng 4 năm [8]. Nhiềunhân đa u tủy. loại thuốc mới được ra đời với nhiều cơ chế tác Từ khóa: TSX gen IgH, đa u tủy, vùng gen Vh (FR). động khác nhau, nhiều phác đồ mới được thiếtSUMMARY kế giúp cải thiện thời gian sống (OS) và thời gian DETECTION OF IGH GENE sống không tiến triển bệnh (PFS). Tuy nhiên, vẫn REARRANGEMENTS IN MULTIPLE không tránh khỏi kết cục cuối cùng là bệnh tái MYELOMA PATIENTS AT BLOOD phát, kể cả ở những bệnh nhân đạt được mức TRANSFUSION HEMATOLOGY HOSPITAL độ lui bệnh rất tốt sau điều trị. Điều này cho Objectives: Detection of IgH gene thấy rằng những phương pháp điều trị hiện tạirearrangements in Vietnamese multiple myeloma không thể loại trừ hoàn toàn các tế bào ác tínhpatients using PCR technique. Subjects andmethods: A prospective study was conducted on 43 mà chỉ làm giảm số lượng các tế bào ác tínhpatients with newly diagnosis of multiple myeloma at xuống còn rất thấp và không ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Đa u tủy Tái sắp xếp gene IGH Kỹ thuật PCR Vùng gen VhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 211 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 198 0 0 -
6 trang 190 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 189 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 186 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 185 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 182 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 180 0 0 -
6 trang 173 0 0