Khảo sát tính hợp lý trong thực hành kê đơn thuốc ngoại trú theo định nghĩa của MSH (Management Sciences for Health) tại 11 cơ sở y tế công lập trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016-2017
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát tính hợp lý trong thực hành kê đơn thuốc ngoại trú theo định nghĩa của MSH (Management Sciences for Health) tại 11 cơ sở y tế công lập trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016-2017 vietnam medical journal n01 - MAY - 2019V. KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đặc điểm bệnh nhân và tổn thương 1. Nguyễn Thị Ngọc Lan, “Loãng xương nguyên - Tuổi trung bình 82,47 ± 6,33 (70-102). Tuổi phát,” trong Bệnh học cơ xương khớp nội khoa, NXBY Học, 2011, pp. 274-285.từ 80 – 89 tỷ lệ cao nhất (48,33%). 2. Đào Xuân Thành, Nghiên cứu kết quả thay khớp - Tỷ lệ nữ/ nam 3,0/1. Phân loại A2 tỷ lệ cao háng toàn phần không xi măng và thay đổi mật đội63,33%, gãy A2 tuổi 80 – 89 là là 18 BN. Loãng khoáng xương quanh khớp nhân tạo, Hà Nội: Luậnxương độ II, III theo Singh là 76,67%. án tiến sĩ y học, 2012. 3. Trần Mạnh Hùng; Trần Trung Dũng, Đánh giá 2. Mật độ khoáng xương vùng khớp háng kết quả phẫu thuật thay khớp háng bán phần điều - Mật độ khoáng xương vùng khớp háng giảm trị gãy liên mấu chuyển xương đùi ở người caotheo độ tuổi, Nhóm (70-79): 0,65±0,13(0,44- tuổi, tạp chí y học quân sự. wwwyhqs.vn, Vols.0,90)g/cm2; nhóm tuổi (80-89): 0,55 ± 295(1-2/2014), 2014.0,12(0,16-0,73)g/cm2; Nhóm tuổi(từ 90 trở lên): 4. Joong-Myung Lee, Hee-Tae Nam, and Sang- Hun Lee, Bipolar Hemiarthroplasty with Cementless0,44 ± 0,12(0,17-0,58) g/cm2 với p=0,00018 Femoral Stem for Unstable Intertrochanteric - Tỷ lệ loãng xương theo T-score trung bình Fractures, Original Article J Korean Orthop Assoc,vùng khớp háng tăng mạnh 100% các bệnh vol. 47, no. 2, pp. 79-85, 2012.nhân loãng xương nặng vùng đầu trên xương đùi 5. Laffosse JM, Molinier F, Tricoire JL, Bonnevialle N, Chiron P, Puget J., Cementlessvới T-score Nam: -2,92±0,28(-3,5-2,5); T-score modular hip arthroplasty as a salvage operation forNữ: -3,29±0,56(-5_-2,5), p=0,01757. failed internal fixation of trochanteric fractures in - Tỷ lệ loãng xương tăng theo nhóm tuổi: elderly patients, Acta Orthop Belg, vol. 73(6), pp.Nhóm (70-79): -3,15 ± 0,48; nhóm tuổi(80-89): 729-36, 2007.-3,16 ± 0,58; Nhóm tuổi(từ 90 trở lên): -3,42 ± 6. Kiran Kumar GN, et al., Bipolar Hemiarthroplasty in Unstable Intertrochanteric0,49 với P=0,35645 tuy không có sự khác biệt Fractures in Elderly: A Prospective Study, Journalgiữa các nhóm tuổi có ý nghĩa thống kê. of Clinical and Diagnostic Research, vol. 7, no. 8, 3. Các yếu tố nguy cơ pp. 1669-1671, 2013. - Tuổi cao trung bình 82,47 ± 6,33(70-102) 7. Hồ Phạm Thục Lan và CS, “Chẩn đoán loãng xương: Ảnh hưởng của giá trị tham chiếu,” Thời sự - Tuổi mãn kinh trung bình của nữ trong y học, tập 01&02, số 57, pp. 3-11, 2011.nhóm nghiên cứu 50,3±2,5 tuổi 8. Zhonggou, Zhang Q, et al, The clinical effect of - Vẫn còn 33,33% số bệnh nhân không tập bipolar long-stem prosthetic replacement on thethể dục treatment of comminuted intertrochanteric fracture of hip in the elderly osteoporotic patients, Chinese - Không tắm nắng 16,7% Journal of reparative and reconstrutive surgery, - Không từng uống sữa 33,33% vol. 19, no. 3, pp. 198-200, 2005. KHẢO SÁT TÍNH HỢP LÝ TRONG THỰC HÀNH KÊ ĐƠN THUỐC NGOẠI TRÚ THEO ĐỊNH NGHĨA CỦA MSH (MANAGEMENT SCIENCES FOR HEALTH) TẠI 11 CƠ SỞ Y TẾ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2016-2017 Nguyễn Phục Hưng*, Nguyễn Minh Chính**, Võ Thị Mỹ Hương*TÓM TẮT tính hợp lý trong việc kê đơn thuốc là nền tảng để nâng cao chất lượng y tế của cộng đồng. Đối tượng 4 Mục đích: Tính hợp lý trong thực hành kê đơn và phương pháp nghiên cứu: Khảo sát 4046 bệnhthuốc ngoại trú theo định nghĩa của MSH đóng vai trò nhân cùng với 4046 đơn thuốc là công cụ nghiên cứuquan trọng trong việc kiểm soát các yếu tố, tỷ lệ thích tại 11 cơ sở y tế công lập hành nghề khám bệnh ngoạihợp của thuốc trong một đơn thuốc, góp phần vào trú bảo hiểm y tế trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Dữviệc chăm sóc sức khỏe của người dân. Nghiên cứu về liệu được trình bày dưới dạng bảng. Kết quả: Tỷ lệ đơn thuốc đúng thuốc phù hợp với chẩn đoán*Trường Đại học Y Dược Cần Thơ, (99,1%), đúng liều dùng (99,7%), đường dùng thích**Viện Đào tạo Dược - HVQY, hợp (99,9%) và khoảng thời gian trị liệu thích hợpChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Phục Hưng (100,0%). Trung bình c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Tương tác thuốc Thực hành kê đơn thuốc Nâng cao chất lượng y tế Chăm sóc sức khỏeTài liệu cùng danh mục:
-
600 câu trắc nghiệm môn Pháp chế dược có đáp án
45 trang 489 1 0 -
Kết quả chăm sóc người bệnh suy thận mạn lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Thống Nhất năm 2023
10 trang 411 0 0 -
Tổng quan các công cụ đo lường được khuyến nghị trong vật lý trị liệu cho người bệnh thần kinh cơ
8 trang 359 0 0 -
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
Phát triển hiểu biết, suy luận, tư duy thống kê của sinh viên y dược trong ước lượng khoảng tin cậy
12 trang 289 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 233 0 0 -
Atlas Giải Phẫu Người phần 2 - NXB Y học
270 trang 228 0 0 -
Độ tin cậy và giá trị của thang đo chỉ số môi trường thực hành chăm sóc điều dưỡng
8 trang 218 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 212 0 0 -
Bài giảng Xét nghiệm di truyền trong chẩn đoán các bệnh tim mạch - PGS.TS. Hồ Huỳnh Thùy Dương
13 trang 202 0 0
Tài liệu mới:
-
157 trang 0 0 0
-
179 trang 0 0 0
-
9 trang 0 0 0
-
7 trang 0 0 0
-
85 trang 0 0 0
-
97 trang 0 0 0
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý sử dụng vốn ODA của chính quyền tỉnh Lào Cai
108 trang 0 0 0 -
132 trang 0 0 0
-
Đề kiểm tra HK1 môn GDCD lớp 11 năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 807
2 trang 2 0 0 -
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hai Bà Trưng
6 trang 0 0 0