Danh mục

Khảo sát và thiết kế đường sắt part 1

Số trang: 34      Loại file: pdf      Dung lượng: 733.73 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 12,000 VND Tải xuống file đầy đủ (34 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đường sắt, hay vận tải đường sắt, là loại hình vận chuyển/vận tải hành khách và hàng hóa bằng phương tiện có bánh được thiết kế để chạy trên loại đường đặc biệt là đường ray.Đường ray bao gồm hai thanh thép chạy song song đặt cố định xuống nền là các thanh chịu lực bằng gỗ, bê tông hay sắt thép (gọi chung là thanh tà vẹt) và khoảng cách giữa hai thanh ray (gọi là khổ đường) được duy trì cố định....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát và thiết kế đường sắt part 1 TS. LÊ H I HÀ - PGS.TS. PH M VĂN KÝKH O SÁT VÀ THI T K ðƯ NG S T T P1 HÀ N I 2005 L I NÓI ð U Giáo trình Kh o sát và thi t k ñư ng s t t p 1 nh m ph c v sinh viên cácchuyên ngành ñư ng s t, ñư ng s t-c u và các ngành khác liên quan ñ n giao thôngv n t i. Trong cu n sách gi i thi u các v n ñ có liên quan t i tính s c kéo ñ u máy,nguyên t c thi t k bình ñ và tr c d c tuy n ñư ng s t, v ch tuy n, b trí công trìnhnhân t o, phương pháp so sánh kinh t k thu t các phương án. ð ph c v cho sinh viên các l p chuyên ngành ñư ng s t, khi biên so n các tácgi ñã c g ng bám sát n i dung ñ i m i c a chương trình môn h c ñ phù h p tìnhhình th c t . Sách tái b n l n này có b xung m t s n i dung cho phù h p v i chương trìnhñào t o và các quy ñ nh v tiêu chu n m i c a ngành ñư ng s t. Sau các ph n lýthuy t có ñưa nh ng ví d c th ñ b n ñ c d hi u. N i dung giáo trình và các chương m c ñã ñư c t p th các th y giáo B mônðư ng s t Trư ng ðH Giao thông v n t i góp ý. Trong quá trình biên so n có s phân công sau: T.S Lê H i Hà ch biên vi t các chương: 2, 3, 4. PGS.TS Ph m Văn Ký vi t các chương: 1, 5, 6, 7. Trong quá trình biên so n, ch c ch n không tránh kh i nh ng sai sót, chúng tôimong nh n ñư c nh ng ý ki n ñóng góp c a b n ñ c ñ l n xu t b n sau ñư c hoànthi n hơn. Hà N i, tháng 3/2005 Các tác gi 1CHƯƠNG 1 CƠ S THI T K ðƯ NG S T1.1. L CH S PHÁT TRI N ðƯ NG S T1.1.1. ði m qua l ch s phát tri n h th ng ñư ng s t th gi i. Kho ng th k th 16 các m vùng núi c a các nư c Châu Âu ñã dùng“ñư ng ray” g ñ ñ y các xe goòng ch ñ y than, qu ng. Năm 1809 con trai c a Vô-rô-l p ñã k t c và phát tri n s nghi p c a chalàm “ñư ng ray” b ng s t có hình ch L và dùng ng a kéo. Như v y cho th y ngu n s c kéo trong th i kỳ phôi thai c a ñư ng s t là s cngư i, s c nư c và s c súc v t và ch ch y ñư c t c ñ 5 km/h. Theo s phát tri n c a ngu n ñ ng l c và yêu c u ñ i v i ñ u máy ngày càngcao nên “ñư ng ray t b ng gang tr ng r i ñ n gang xám, t “ñư ng s t” ñ n“ñư ng thép”. M c dù các lo i ray hi n nay ñang dùng thư ng ñư c làm b ng thép nhưngdo thói quen nên v n g i là ñư ng s t ñ ph n ánh tình hình th c t c a th i trư cñó. M t khác, công ngh v t li u m i trong th i ñ i chúng ta ñang phát tri n v it c ñ nhanh , có th có nh ng lo i v t li u m i phù h p hơn, r ti n hơn thay thcho lo i thép ray. Khi ñó, l nào tên g i c a ray c thay ñ i theo v t li u làm ray chonên chúng ta c g i nó theo tên cũ cho ti n l i hơn. Trong th i kỳ t năm 1825 ñ n năm 1840 trên th gi i ñã xây d ng ñư c t tc g n 8 nghìn km ñư ng s t. Sau ñó 10 năm thì s km ñư ng s t tăng lên 5 l n. ð ncu i th k 19 m ng lư i ñư ng s t trên th gi i lên kho ng 790 nghìn km. Vào ñ u chi n tranh th gi i th nh t vư t quá 1 tri u 1 trăm ngàn km, m nglư i ñư ng s t th gi i hi n nay g n 2 tri u km. Trong ñó các nư c có nhi u ñư ngs t nh t là M kho ng 336.500km, t l tuy n ñôi và tuy n nhi u ñư ng chi m 11ñ n 14,8%, Liên Xô có kho ng 138.300km trong ñó có 35 ngàn km ñư ng ñôi. nð có 60 ngàn km. Trong m ng lư i ñư ng s t th gi i hi n nay có r t nhi u kh ñư ng. - Kh 1676mm các nư c n ð , Tây Ban Nha, Ac-hen-ti-na. - Kh 1524mm Liên Xô - Kh 1435mm Châu Âu, Canada, M - Kh 1067mm Nh t B n, Indonexia - Kh 1000mm Vi t Nam, Châu Phi 2 Hi n nay trên th gi i ñã ñi n khí hoá ñư c 12 v n km ñư ng s t, Liên Xôñ ng ñ u trong lĩnh v c này là 37 ngàn km. Nói ñ n ñư ng s t chúng ta cũng ph i ñ c p ñ n ñ u máy b i vì m t ñoàntàu dài ch y trên con ñư ng s t nhìn không th y ñích cho nên ñ u máy và ñư ng rayt a như hình v i bóng. Song n u như xem l i “gia ph ” c a ñư ng s t chúng ta th ytu i c a ñư ng ray cao hơn ñ u máy nhi u. Máy hơi nư c ra ñ i có tác d ng to l n thúc ñ y cách m ng v s c s n xu tvà ñ c bi t t o ñi u ki n cơ gi i hoá cho ngành v n t i ñư ng s t. M t ñi u lý thú là ñ u máy hơi nư c ñ u tiên ch y trên ñư ng ñá vào năm1769. Sau ñó ch y trên ñư ng ray vào năm 1801 và khi y có tên “ñ u máy hơinư c”. Máy hơi nư c c a Pa-panh ra ñ i sau m t th i gian dài m i chính th c ñư cdùng trên m t ño n ñư ng s t c a nư c Anh, chi c máy ñó do Sti-phen-xơ ch t oñư c chính th c dùng vào năm 1825. Công su t th c c a nó là 12 mã l c và t c ñl n hơn 16km/h cũng t ñó ñ u máy hơi nư c m i chính th c “bư c lên vũ ñài l chs ”. So v i các lo i ñ u máy khác, ñ u máy hơi nư c ra ñ i s m nh t và cũngñư c c i ti n nhi u nh t. Có nh ng ñ u máy công s ...

Tài liệu được xem nhiều: