Kích thước cung răng và đường cong Spee ở bộ răng vĩnh viễn - Nghiên cứu dọc từ 13-18 tuổi
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.18 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Những đặc điểm hình thái cung răng luôn thay đổi theo thời gian. Nghiên cứu các quy luật phát triển của cung răng vĩnh viễn sẽ đóng góp thiết thực về mặt lý thuyết và lâm sàng trong điều trị nha khoa. Đề tài nghiên cứu nhằm xác định sự thay đổi kích thước cung răng và đường cong Spee ở bộ răng vĩnh viễn từ 13-18 tuổi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kích thước cung răng và đường cong Spee ở bộ răng vĩnh viễn - Nghiên cứu dọc từ 13-18 tuổi Áp dụng thử bản dịch Việt Ngữ thử nghiệm trên một mẫu thuận tiện gồm19 đối tượng mang hàm giả tháo lắptoàn hàm, độ tuổi trung bình 61,7 íuổi. Một lần nữa bản dịch được sửa đổi cho dễ hiểu và !àm trong sáng tiếngViệt. Cuối cùng chúng tôi thu được bản dịch Việt ngữ chính thức, nghĩa là bộ câu hỏi OHIP-19 tiếng Việt dùngtrên bệnh nhận mất răng (viết tắt là OHIP-19VN) (Phụ lục 2) Phụ lục 2 BẢNG CÂU HỎI OHIP-19 TIÉNG VIỆT Vui lòng trả !ời các câu hỏi sau liên qúan đến những vấn đề mà ông/bà cỏ thể đã có với răng miệng của minhtrong suốt ba tháng qua. Câu1: Ông/bà đã từng cỏ khó khăn khi ăn nhai vỉ câc vấn đề liên quan đến răng hay hàm giả? Câu 2: Ông/bà đã từng bị nhét thức ăn trong răng hay hàm giả? Câu 3: Ông/bà đâ từng cảm thấy hàm giả cua minh không vừa khít? Câu 4: Ông/bà đã từng bị đau nhửc trong miệng? Câu 5: Ông/bà đã từng thấy không ỉhoải mái khi ăn mộì số thức ăn vi các vấn đề Hên quan đến răng, miệnghay hàm giả? Câu 6: Ông/bà đã từng có những điểm đau trong miệng? Câu 7: Ông/bà đã từng không thoải mái với hàm già của minh? (Nếu không mang hàm giả, vui lòng đánh dấuvào mục “Không bao giờ) Câu 8: Ông/bà đã từng ỉo iắnq vì các vấn đề liên quan đến răng miệng? Câu 9: Tự ông/bà có ý thức ve các vấn đề liên quan đến răng, miệng hay hàm giả của mình? Câu 10: Ông/bà đă từng tránh ăn một số loại thức ăn vì các ván đề liên quan đen răng, miệng hay hàm giả? Câu 11: Ông/bà đã từng không thể ăn nhai được với răng hay hàm giả? Câu 12: ông/bà đã từng phải tạm ngưng bữa ăn vì các vấn đề liên quan đến răng, miệng hay hàm giả? Câu 13: Ông/bà đã từng buồn bực vì các vấn đề liên quan đến răng, miệng hay hàm giả? Câu 14: Ông/bà đã từng ngại ngùng vì các vấn đề liên quan đến răng, miệng hay hàm giả của minh? Câu 15: Ồng/bà có từng tránh ã lại vỉ các vấn đề liên quan đến răngT miệng hay hàm gĩả? Câu 16: Mức độ chịu đựng của ông/bà đối với vợ/chồng hay gia đình mình có bị giảm vì các vấn đề liên quanđến răng, miệng hay hàm giả? Câu 17: Ống/bà đã từng dễ cáu gắt vì các vấn đề liên quạn đến răng, miệng hay hàm giả? Câu 18: Ồng/bà đã từng cảm thấy ít vui khi tiếp xúc với người khác vì các vấn đề liên quan đến răng, miệng hay hàm già? Câu 19: Nhìn chung ông/bà đã từng cảm thấy ft hài lòng về cuộc sống hơn vì các vấn đề liên quan đến răng, miệng hay hàm giả? Các cau trả lời □ Rất thường xuyên □ Khá thường xuyên □ Thỉnh thoảng □ Hiếm khi □ Không bao giờ KÍCH THƯỚC CUNG RĂNG VÀ ĐƯỜNG CONG SPEE Ở Bộ RĂNG VĨNH VIỄN: NGHIÊN c ứ u DỌC TỪ 13-18 TUỎI ThS. Nguyễn Bảo Trân, PGS.TS. Nguyên Thị Kim Anh (Khoa Răng Hàm Mặt, Đ ại h ọ c Y D ược TP.HCM) TÓM TẮT Đặt vấn đề: Những đặc điềm hình thái cung răng luồn thay đổi theo thời gian. Nghiên cứu câc quy luật pháttriển của cung răng vĩnh viễn sẽ đóng góp thiết thực về mặt lý thuyết và lâm sàng trong điều trị nha khoa. Mục tiêu nghiên cửu: Xàc định sự thay đổi kích thước cung răng và đường cong Spee ờ bộ răng vĩnh viễn từ13-18 tuồi. Đổi tượng - phương pháp nghiên cứu: Với mô thức nghiên cứu ơọc, mẫu nghiên cứu gồm 35 trẻ (16 nam, 19nữ) có bộ răng vĩnh viễn lành mạnh được theo dõi từ 13-18 tuổi. Kích thước cung răng và đường cong Spee đượcđo đạc gián tiếp qua ảnh chụp mặt nhai và mặt bên mẫu hàm có chuần hóa bằng phần mềm AutoCAD. Kết quả: Từ 13-18 tuổi, chiều rộng cung răng vùng rẳng nanh và vùng răng cối lớn I giảm, chiều rộng cungrăng vùng răng cối lớn II tăng nhẹ. Chiều dài cung răng giàm. Độ sâu đường cong Spee giàm và bán kính đườngcong Spẽe tăng. Két luận: Sự thay đổi kích thước cung răng vĩnh viễn từ 13-18 tuổi: thu hẹp phía trước, m ở rộng phía sau vàngắn lại. Mặt phẳng nhai cung răng vĩnh viễn ÍỊ cong hơn. Từ khóa: Đường cong Spee, bộ răng Vĩnh viễn. 263 SUMMARY DENTAL ARCH DIMENSION AND THE CURVE OF SPEE IN PERMANENT DENTITION: A LONGITUDINALSTUDY FROM 13 TO 18 YEARS OF AGE Nguyen Bao Tran DDS, MSc, Assoc. Prof. Nguyen Thi Kim Anh, PhD (University o f Medicine and Pharmacy, HCM city) Background: Dental morphology keeps changing by age. Researches determining the rules o f dental archdevelopment could provide valuable theoretical and clinical knowledoe in dental treatment Purposes: This study aims at evaluating the changes of dental arch size and the curve o f Spee in permanentdentition from 13 to 18 years o f age. Materials and method: With the longitudinal study design, the sample consists o f 35 people (16 males, 19females) having sound dentition. Dental arch dimension measure ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kích thước cung răng và đường cong Spee ở bộ răng vĩnh viễn - Nghiên cứu dọc từ 13-18 tuổi Áp dụng thử bản dịch Việt Ngữ thử nghiệm trên một mẫu thuận tiện gồm19 đối tượng mang hàm giả tháo lắptoàn hàm, độ tuổi trung bình 61,7 íuổi. Một lần nữa bản dịch được sửa đổi cho dễ hiểu và !àm trong sáng tiếngViệt. Cuối cùng chúng tôi thu được bản dịch Việt ngữ chính thức, nghĩa là bộ câu hỏi OHIP-19 tiếng Việt dùngtrên bệnh nhận mất răng (viết tắt là OHIP-19VN) (Phụ lục 2) Phụ lục 2 BẢNG CÂU HỎI OHIP-19 TIÉNG VIỆT Vui lòng trả !ời các câu hỏi sau liên qúan đến những vấn đề mà ông/bà cỏ thể đã có với răng miệng của minhtrong suốt ba tháng qua. Câu1: Ông/bà đã từng cỏ khó khăn khi ăn nhai vỉ câc vấn đề liên quan đến răng hay hàm giả? Câu 2: Ông/bà đã từng bị nhét thức ăn trong răng hay hàm giả? Câu 3: Ông/bà đâ từng cảm thấy hàm giả cua minh không vừa khít? Câu 4: Ông/bà đã từng bị đau nhửc trong miệng? Câu 5: Ông/bà đã từng thấy không ỉhoải mái khi ăn mộì số thức ăn vi các vấn đề Hên quan đến răng, miệnghay hàm giả? Câu 6: Ông/bà đã từng có những điểm đau trong miệng? Câu 7: Ông/bà đã từng không thoải mái với hàm già của minh? (Nếu không mang hàm giả, vui lòng đánh dấuvào mục “Không bao giờ) Câu 8: Ông/bà đã từng ỉo iắnq vì các vấn đề liên quan đến răng miệng? Câu 9: Tự ông/bà có ý thức ve các vấn đề liên quan đến răng, miệng hay hàm giả của mình? Câu 10: Ông/bà đă từng tránh ăn một số loại thức ăn vì các ván đề liên quan đen răng, miệng hay hàm giả? Câu 11: Ông/bà đã từng không thể ăn nhai được với răng hay hàm giả? Câu 12: ông/bà đã từng phải tạm ngưng bữa ăn vì các vấn đề liên quan đến răng, miệng hay hàm giả? Câu 13: Ông/bà đã từng buồn bực vì các vấn đề liên quan đến răng, miệng hay hàm giả? Câu 14: Ông/bà đã từng ngại ngùng vì các vấn đề liên quan đến răng, miệng hay hàm giả của minh? Câu 15: Ồng/bà có từng tránh ã lại vỉ các vấn đề liên quan đến răngT miệng hay hàm gĩả? Câu 16: Mức độ chịu đựng của ông/bà đối với vợ/chồng hay gia đình mình có bị giảm vì các vấn đề liên quanđến răng, miệng hay hàm giả? Câu 17: Ống/bà đã từng dễ cáu gắt vì các vấn đề liên quạn đến răng, miệng hay hàm giả? Câu 18: Ồng/bà đã từng cảm thấy ít vui khi tiếp xúc với người khác vì các vấn đề liên quan đến răng, miệng hay hàm già? Câu 19: Nhìn chung ông/bà đã từng cảm thấy ft hài lòng về cuộc sống hơn vì các vấn đề liên quan đến răng, miệng hay hàm giả? Các cau trả lời □ Rất thường xuyên □ Khá thường xuyên □ Thỉnh thoảng □ Hiếm khi □ Không bao giờ KÍCH THƯỚC CUNG RĂNG VÀ ĐƯỜNG CONG SPEE Ở Bộ RĂNG VĨNH VIỄN: NGHIÊN c ứ u DỌC TỪ 13-18 TUỎI ThS. Nguyễn Bảo Trân, PGS.TS. Nguyên Thị Kim Anh (Khoa Răng Hàm Mặt, Đ ại h ọ c Y D ược TP.HCM) TÓM TẮT Đặt vấn đề: Những đặc điềm hình thái cung răng luồn thay đổi theo thời gian. Nghiên cứu câc quy luật pháttriển của cung răng vĩnh viễn sẽ đóng góp thiết thực về mặt lý thuyết và lâm sàng trong điều trị nha khoa. Mục tiêu nghiên cửu: Xàc định sự thay đổi kích thước cung răng và đường cong Spee ờ bộ răng vĩnh viễn từ13-18 tuồi. Đổi tượng - phương pháp nghiên cứu: Với mô thức nghiên cứu ơọc, mẫu nghiên cứu gồm 35 trẻ (16 nam, 19nữ) có bộ răng vĩnh viễn lành mạnh được theo dõi từ 13-18 tuổi. Kích thước cung răng và đường cong Spee đượcđo đạc gián tiếp qua ảnh chụp mặt nhai và mặt bên mẫu hàm có chuần hóa bằng phần mềm AutoCAD. Kết quả: Từ 13-18 tuổi, chiều rộng cung răng vùng rẳng nanh và vùng răng cối lớn I giảm, chiều rộng cungrăng vùng răng cối lớn II tăng nhẹ. Chiều dài cung răng giàm. Độ sâu đường cong Spee giàm và bán kính đườngcong Spẽe tăng. Két luận: Sự thay đổi kích thước cung răng vĩnh viễn từ 13-18 tuổi: thu hẹp phía trước, m ở rộng phía sau vàngắn lại. Mặt phẳng nhai cung răng vĩnh viễn ÍỊ cong hơn. Từ khóa: Đường cong Spee, bộ răng Vĩnh viễn. 263 SUMMARY DENTAL ARCH DIMENSION AND THE CURVE OF SPEE IN PERMANENT DENTITION: A LONGITUDINALSTUDY FROM 13 TO 18 YEARS OF AGE Nguyen Bao Tran DDS, MSc, Assoc. Prof. Nguyen Thi Kim Anh, PhD (University o f Medicine and Pharmacy, HCM city) Background: Dental morphology keeps changing by age. Researches determining the rules o f dental archdevelopment could provide valuable theoretical and clinical knowledoe in dental treatment Purposes: This study aims at evaluating the changes of dental arch size and the curve o f Spee in permanentdentition from 13 to 18 years o f age. Materials and method: With the longitudinal study design, the sample consists o f 35 people (16 males, 19females) having sound dentition. Dental arch dimension measure ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đường cong Spee Bộ răng vĩnh viễn Kích thước cung răng Điều trị nha khoa Răng hàm mặt Curve of SpeeGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình -Răng hàm mặt-chương 4
6 trang 30 0 0 -
Giáo trình -Răng hàm mặt-chương 6
12 trang 28 0 0 -
Luận án Tiến sĩ Răng hàm mặt: Hiệu quả của chẩn đoán sâu răng giai đoạn sớm bằng phương pháp học máy
201 trang 27 0 0 -
Giáo trình -Răng hàm mặt-chương 9
4 trang 25 0 0 -
Giáo trình Răng hàm mặt: Phần 1
56 trang 23 0 0 -
Giáo trình Răng hàm mặt: Phần 2
55 trang 22 0 0 -
Thực trạng bệnh răng miệng ở trẻ em có điều trị nha khoa với gây mê
4 trang 22 0 0 -
27 trang 20 0 0
-
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA CÁC CƠ SỞ RHM
104 trang 19 0 0 -
Y Khoa - Nha Khoa, Bệnh Răng Hàm Mặt phần 7
9 trang 19 0 0