Bài viết Kiểm soát nhiễm bẩn trong máy làm đất đi vào vấn đề nổi cộm trong việc sử dụng máy làm đất. Nội dung đã xác định sự cần thiết của việc KSNB, các nguyên nhân gây nhiễm bẩn, các tiêu chuẩn của việc KSNB, từ đó đề ra các giải pháp KSNB.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiểm soát nhiễm bẩn trong máy làm đất
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2016. ISBN : 978-604-82-1980-2
KIỂM SOÁT NHIỄM BẨN TRONG MÁY LÀM ĐẤT
Vũ Minh Khương
Trường Đại học Thủy lợi, email: khuongmv@tlu.edu.vn
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Thực tiễn đã chỉ ra rằng công tác kiểm soát
nhiễm bẩn (KSNB) chất lỏng trong máy làm
đất (MLĐ) có ảnh hưởng rất lớn đến năng
suất, hiệu quả, chi phí vận hành, bảo dưỡng
và sửa chữa của chúng. Theo số liệu thống
kê, khoảng 75% ÷ 85% các hư hỏng của hệ
thống thủy lực là do nhiễm bẩn.
Người sử dụng có yêu cầu ngày càng cao
đối với các loại MLĐ: năng suất phải cao
Hình 1. Độ nhiễm bẩn và tuổi thọ bộ phận
hơn, chi phí phải thấp hơn, công suất cao
hơn, lực phá vỡ đất đá lớn hơn, chu kì làm 3.2. Tìm hiểu về nhiễm bẩn và tiêu
việc nhanh hơn, trong điều kiện môi trường chuẩn ISO về nhiễm bẩn
làm việc bụi bẩn. Do đó, các MLĐ phải có áp Chức năng của các chất bôi trơn: bôi trơn,
suất các hệ thống cao hơn và các khe hở giữa tản nhiệt, và làm sạch các bộ phận, làm kín,
các chi tiết phải nhỏ hơn. cách ly, bảo vệ chống mòn, ô-xi hóa, ngăn
Chính vì vậy, các hệ thống chất lỏng trở hiện tượng tạo bọt, phân tán các tạp chất,
nên nhạy cảm hơn với nhiễm bẩn. Những vấn truyền công suất và giảm xóc,… Nhiệt độ
đề thực tiễn trên đòi hỏi chúng ta cần có các dầu cao sẽ làm giảm hiệu quả truyền nhiệt.
biện pháp kiểm soát chất lỏng để nâng cao Mức dầu thấp sẽ làm hỏng dầu nhanh
hiệu quả làm việc của các MLĐ. Nghiên cứu chóng. Các động cơ ngày nay nhạy cảm hơn
này nhằm giải quyết vấn đề trên. với sự phủ dầu và cặn dầu do yêu cầu giảm
khí thải.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nhiễm bẩn chất lỏng là sự xuất hiện các
Nghiên cứu thực tiễn tại các doanh nghiệp tạp chất trong chất lỏng do thâm nhập từ bên
sử dụng máy làm đất. Sử dụng các tài liệu ngoài hoặc do nội tại máy sinh ra. Các tạp
hướng dẫn liên quan của các hãng sản xuất chất này có thể là bụi bẩn, vảy hàn, vẩy sơn,
MLĐ. Phân tích kết quả, đề ra các biện pháp mạt kim loại, vụn vải, tàn thuốc, dầu mỡ khác
kiểm soát nhiễm bẩn. loại, muội than, nước, bụi trong không khí,
dầu biến chất do ô xi hóa …
3. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC Ngay cả các hạt không thể nhìn thấy cũng
3.1. Theo dõi tuổi thọ của bơm thủy lực có thể gây hại cho các hệ thống máy móc vì
trong máy đào cỡ 20 tấn ngày nay, các chi tiết chuyển động tương đối
có khe hở nhỏ tới 3 µm (Hình 2).
Khi mức độ nhiễm bẩn tăng từ cấp ISO
- Tiêu chuẩn nhiễm bẩn. Mức độ nhiễm
18/15 lên cấp ISO 21/17, tuổi thọ của bộ
bẩn của chất lỏng trong MLĐ được đánh giá
phận giảm đi khoảng 4 lần (Hình 1).
căn cứ vào tiêu chuẩn ISO về cấp độ nhiễm
199
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2016. ISBN : 978-604-82-1980-2
bẩn. Tiêu chuẩn ISO 4406 đối với dầu bôi Mức nhiễm bẩn khuyến cáo cho các bộ
trơn, được đánh giá thông qua tỉ số X/Y. phận chính của MLĐ. Khi mức nhiễm bẩn
vượt mức nhiễm bẩn khuyến cáo thì chúng ta
cần phải xử lí: dùng máy lọc hoặc thay dầu
(Bảng 2).
Bảng 2. Mức nhiễm bẩn khuyến cáo
Mục tiêu độ sạch Tiêu chuẩn
đối với các bộ phận ISO
Nạp dầu bôi trơn (mới) ISO 16/13
Hình 2. Khe hở trong các MLĐ
• X = Số hạt lớn hơn 6µm trong mỗi ml Các hệ thống thủy lực ISO 18/15
chất lỏng (>6µm)
• Y = Số hạt lớn hơn 14µm trong mỗi ml Các hộp số ĐK điện tử ISO 18/15
chất lỏng (>14µm)
Mỗi cấp tăng theo mã ISO cho biết chất ……………………….. ……….
lỏng bẩn gấp 2 lần mức trước đó. Mức độ
nhiễm bẩn chia thành từ cấp 7 đến cấp 25: - Xác định nguyên nhân gây nhiễm bẩn.
Nhiễm bẩn thâm nhập ngay trong quá trình
Bảng 1: Bảng ISO về cấp độ nhiễm bẩn lắp ráp chế tạo, bảo dưỡng, tích tụ trong quá
trình hoạt động của máy. Thậm chí dầu mới
Cấp cũng có thể đã bị nhiễm bẩn rồi. Nhiễm bẩn
Số hạt Tối Số hạt
nhiễm
thiểu tối đa
bẩn ISO
sinh ra từ nội tại các bộ phận cơ cấu do mài
mòn, do lọt khí xi lanh, do gẫy, vỡ các chi
40.000 80.000 23 tiết, ý thức sử dụng kém,…
3.3. Đề xuất các biện pháp KSNB
20.000 40.000 22
- Phối hợp chặt chẽ giữa hãng sản xuất,
10.000 20.000 21 nhà cung cấp và người sử dụng. Xác định
trách nhiệm và công việc mỗi chủ thể cần
5.000 10.000 20
thực hiện.
2.500 5.000 19 - Lấy mẫu dầu, sử dụn ...