Thông tin tài liệu:
HS biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau. -Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu. -Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II/ Đồ dùng dạy- học: -Tranh quy trình khâu mũi đột mau. -Mẫu khâu đột mau được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu mũi khâu dài 2cm, một số sản phẩm có đường may bằng máy hoặc đường khâu đột mau và mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường của bài 4. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kỹ thuật lớp 4 - KHÂU ĐỘT MAU (2 tiết ) KHÂU ĐỘT MAU (2 tiết )I/ Mục tiêu: -HS biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau. -Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu. -Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.II/ Đồ dùng dạy- học: -Tranh quy trình khâu mũi đột mau. -Mẫu khâu đột mau được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màumũi khâu dài 2cm, một số sản phẩm có đường may bằng máy hoặc đườngkhâu đột mau và mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường của bài4. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm. +Len (hoặc sợi), khác màu vải. +Kim khâu len, thước kẻ, phấn vạch.III/ Hoạt động dạy- học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh1.Ổn định: Hát.2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ -Chuẩn bị đồ dùng học tậphọc tập.3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Khâu đột mau. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HSquan sát và nhận xét mẫu. -GV giới thiệu mẫu đường khâu độtmau, hướng dẫn HS quan sát các mũichỉ trên mặt phải, mặt trái của mẫu vàkết hợp với quan sát H.1a, 1b (SGK) để -HS quan sát và trả lời.trả lời câu hỏi về mũi khâu đột mau. +Em hãy nhận xét đặc điểm các mũikhâu đột mau ở mặt trái và phải đườngkhâu ? -Có thể vẽ phóng to hình mũi khâu độtmau để giúp HS hiểu rõ hơn đặc điểmcủa mũi khâu đột mau. -HS quan sát. -GV giới thiệu đường may bằng máy,hướng dẫn HS quan sát so sánh và đặtcâu hỏi để HS nêu sự giống, khác nhau -HS trả lời sự giống và khác nhau.của đường khâu đột mau và đường khâu(may) bằng máy khâu. -GV kết luận về đặc điểm của đường -HS lắng nghe.khâu đột mau: ở mặt phải đường khâucác mũi khâu đột mau dài bằng nhau vànối tiếp nhau giống như các mũi maybằng máy khâu. Ở mặt trái, mũi khâusau lấn lên 1/2 mũi khâu trước. -GV gợi ý cho HS rút ra khái niệm -HS rút ra khái niệm khâu đột mau theokhâu đột mau từ đặc điểm đường khâu. SGK. -GV hướng dẫn HS quan sát so sánh vềđộ khít, độ chắc chắn của đường khâughép hai mép vải và bằng mũi khâu độtmau. Từ đó, GV có thể nêu ứng dụngcủa khâu đột mau là khâu được đườngkhâu chắc, bền.*Hoạt động 2: -GV treo tranh quy trình khâu đột mau -HS nêu:và tranh quy trình khâu đột thưa của bài +Giống nhau :khâu mũi một và lùi lạitrước, hướng dẫn để HS rút ra điểm một mũi để xuống kim.giống, khác nhau trong quy trình và kỹ +Khác nhau: về khoảng cách lên kim.thuật khâu đột thưa, khâu đột mau. -Hướng dẫn HS quan sát các hình 2 -HS quan sát.(SGK) để trả lời câu hỏi và hướng dẫnthao tác kết thúc đường khâu đột mau. +Em hãy nêu cách vạch dấu đường -HS nêu.khâu. -HS quan sát và trả lời câu hỏi. -Cho HS quan sát H.3a, b, c, d SGK vàtrả lời : +Em hãy nêu cách bắt đầu khâu độtmau. +So sánh cách bắt đầu khâu đột mauvà khâu đột thưa. +Dựa vào H3b,c,d, em hãy nêu cáchkhâu mũi đột mau thứ ba và thứ tư… +Từ cách khâu trên , em hãy nhận xétcách khâu mũi đột mau. -GV cho HS quan sát H.4 để trả lời câuhỏi: +Em hãy nêu cách kết thúc đườngkhâu đột mau. -Khi hướng dẫn, GV lưu ý HS một sốđiểm sau: +Khâu theo chiều từ phải sang trái. +Khâu đột mau theo quy tắc “lùi1,tiến 2”. Mỗi mũi khâu được bắt đầubằng cách lùi 1 mũi để xuống kim. Khixuống kim, mũi kim đâm khít vào điểmđầu của mũi khâu trước. Sau đó lên kimcách vị trí vừa xuống kim một khoảngcách gấp 2 lần chiều dài một mũi khâu ởmặt phải và rút kim, kéo chỉ lên. +Khâu theo đúng đường vạch dấu. +Không rút chỉ chặt quá để được -HS đọc ghi nhớ.đường khâu thẳng, phẳng. -HS thực hành. -GV hướng dẫn nhanh lần 2 toàn bộthao tác để HS biết thực hiện khâu theoquy định. -Gọi HS đọc ghi nhớ. -GV tổ chức cho HS tập khâu mũi độtmau trên giấy kẻ ô li với chiều dài mũi -HS cả lớp.khâu là một ô li.3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần họctập của HS. -Tuyên dương những HS làm nhanh vàđẹp. -Chuẩn bị bài tiết sau. ...