KỸ THUẬT NUÔI TÔM HÙM BẰNG LỒNG
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KỸ THUẬT NUÔI TÔM HÙM BẰNG LỒNGKỸ THUẬT NUÔI TÔM HÙM BẰNG LỒNGTuỳ theo giai đoạn phát triển mà tôm hùm phân bố ở những độsâu khác nhau. Giai đoạn trưởng thành, chúng sống ở độ sâu 20m trở lên, giai đoạn ấu trùng và con non chủ yếu tập trung ở cácbãi đá, san hô độ sâu từ 2-10 m.Tôm hùm thường sống ở các rạn san hô ngầm xa bờ, xen kẽ đásan hô, nơi có nhiều hang hốc, khe rãnh ven biển, độ sâu từ 5-35m, độ mặn khoảng 30-34o/oo, nhiệt độ từ 22-32oC và độ trongsuốt cao. Chúng có tập tính sống quần tụ chủ yếu ở tầng đáy vớichất đáy sạch, không bùn.Tôm hùm gai, Panulirus spp. là loài thuỷ sản có giá trị kinh tếcao thuộc họ Palinuridae. Ở Việt Nam, giống Panulirus có 7loài: tôm hùm bông P. onatus, tôm hùm đá P. homarus, tômhùm sỏi P.stimpsoni, tôm hùm đỏ P.longipes, tôm hùm ma P.penicilatus, tôm hùm sen P. versicolor, tôm hùm bùn P.polyphagus. Trong đó, tôm hùm bông là loài có kích thước lớnnhất, tăng trưởng nhanh nhất và có giá trị kinh tế cao nhất, là đốitượng được ưu tiên trong nuôi lồng.Đặc điểm sinh trưởngTôm hùm lớn lên nhờ quá trình lột xác. Tôm càng nhỏ, quá trìnhlột xác càng ngắn và tôm lớn càng nhanh. Tôm hùm có chu kỳlột xác dài hơn so với các loài giáp xác khác, do đó, tốc độ tăngtrưởng của chúng cũng chậm hơn.Đặc điểm dinh dưỡngTôm hùm là loài ăn tạp, trong tự nhiên thức ăn chủ yếu là cá,tôm, cua ghẹ nhỏ, cầu gai,…ngoài ra, chúng còn ăn các loại rongrêu. Tôm hùm bắt mồi tích cực về đêm và gần sáng. Ở giai đoạntiền lột xác 2-4 ngày, chúng ăn rất khoẻ. Trong giai đoạn lột xác,sức ăn giảm xuống rõ rệt.Đặc điểm sinh sảnTôm hùm sinh sản rải rác quanh năm nhưng mùa vụ sinh sảncủa giống Palinurus chủ yếu từ tháng 4-5 và tháng 9 hàng năm.Đến mùa sinh sản, tôm thành thục kết đàn di cư ra các vùng biểnsâu 10-35 m và có độ mặn 30-34o/oo để đẻ. Tôm thụ tinh ngoài,con đực gửi khối túi tinh trên mảnh ức của con cái. Túi tinhđược làm rách nhiều giờ trước khi con cái đẻ để thụ tinh vớitrứng ở phần bụng và chân bơi. Tôm giữ trứng ở các đôi chânbụng cho đến khi trứng nở.Ấu trùng Phyllosoma qua 12 lần lột xác và biến thái thành ấutrùng Puerulus. Ấu trùng Puerulus qua 4 lần lột xác thành tômhùm con. Tôm con sống đáy, thường tập trung ở những vùng rạntrong các kẽ đá hoặc bám chác vào những lỗ nhỏ của đá ghềnhthành từng nhóm vài con hoặc vài trăm con trong 1 vùng rạnhẹp.Nơi đặt lồngChọn vùng vịnh eo biển nơi nước ít bị ảnh hưởng bởi lũ lụt,sóng gió lớn, nhiệt độ nước ổn định, có nguồn nước sạch, khôngbị ô nhiễm bởi các chất thải công nghiệp, sinh hoạt, các yếu tốthuỷ lý hoá phù hợp với đặc điểm sống của tôm hùm. Không nênchọn các vùng gần cửa sông dễ bị ảnh hưởng của nước ngọt vàphù sa đổ ra.Độ sâu 3-5 m đối với lồng cố định, 6-8 m đối với lồng nổi.Nơi nuôi nên gần nguồn giống, thức ăn và tiện đường giaothông.Làm lồngLồng ương tôm hùm conThường là lồng chìm. Kích thước 0,7 x 0,8 x 1 m; 1,5 x 1,5 x 1,2m hoặc 2 x 2 x 1,2 m.Khung lồng làm bằng sắt có đường kính 2 mm, được hàn lại vớinhau. Khung được sơn bằng dầu hắc để chống rỉ, bên ngoài quấnthêm 1 lớp bao nylon. Lưới bọc khung được kéo căng ở cả 6mặt, có thể là lưới sắt hoặc lưới nylon, cước; nên làm 2 lớp lưới(lớp bên ngoài có đường kính mắt lưới 2-3 cm) để tránh các loàicá dữ cắn phá lưới.Mặt trên lồng có cửa (nắp) để kiểm tra và làm vệ sinh lồng.Dùng 1 ống nhựa có đưòng kính 10-12 mm buộc giữa lồng đểđưa thức ăn vào lồng. ống được đặt dài đến sát đáy lồng, đầucòn lại nổi trên mặt nước để có thể cho ăn từ trên thuyền.Lắp lồng cách đáy biển sao cho khi thuỷ triều cạn nhất lồngcũng không ảnh hưởng bởi lớp bùn đáy.Lồng nuôi tôm thương phẩmLồng chìmƯu điểm của loại lồng này là không bị ảnh hưởng bởi sóng gió,có thể di chuyển nếu gặp điều kiện không thuận lợi. Kích thướclồng 3 x 3 x 1,5 m; 2 x 3 x 1,5 m; 3 x 2,5 x 1,2 m.Sắt làm khung có đường kính 12-14 mm, được hàn lại với nhautheo kích thước lồng nuôi. Khung được sơn bằng dầu hắc đểchống rỉ, bên ngoài quấn thêm 1 lớp bao nylon. Lưới bọc khungđược kéo căng ở cả 6 mặt, có thể là lưới sắt hoặc lưới nylon,cước, kích thước mắt lưới 3-4 cm.Lồng cố địnhLoại lồng này được ráp ngay tại bãi nuôi. Ưu điểm là người nuôicó thể ở tại chỗ để chăm sóc, quản lý, số lượng tôm nuôi cũngnhiều hơn so với lồng chìm. Tuy nhiên, lồng này bị ảnh hưởngnhiều của sóng gió, khi gặp điều kiện thời tiết bất lợi không thểdi chuyển đi nơi khác, ch phí làm lồng cao hơn.Kích thước lồng có thể là 4 x 4 x 5 m; 3 x 4 x 5 m; 5 x 5 x 6 m;6 x 6 x 5 m. Cọc đóng đáy có đường kính 15-20 cm, dài 8-9 m,đà ngang bằng gỗ có đường kính 6-10 cm, dài 4-5 m.Cọc đóng đáy được vát nhọn 1 đầu, 2 người đứng trên thuyềndùng sức lắc mạnh và đóng xuống đáy sâu ít nhất 1-1,5 m. Đóngxong 4 cọc chính, chuyển sang đóng các thanh đà ngang và nẹpđể cố định lồng.Sau khi tạo khung lồng xong, người ta cho lồng lưới xuống vàcột các góc lồng vào các trụ để cố định lồng. Nên cột lưới lồngcách xa các cột để trán ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo trình nông nghiệp kỹ thuật chăn nuôi kinh nghiệm chăn nuôi kỹ năng chăn nuôi tài liệu chăn nuôiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Một số đặc điểm ngoại hình và sinh lý sinh dục của chuột lang nuôi làm động vật thí nghiệm
5 trang 139 0 0 -
5 trang 125 0 0
-
Giáo trình chăn nuôi gia cầm - Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
230 trang 71 1 0 -
NGHỀ CHĂN NUÔI NGAN AN TOÀN SINH HỌC
28 trang 67 0 0 -
Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Chương 4: Chăn nuôi trâu bò cái sinh sản
12 trang 67 0 0 -
Đặc Điểm Sinh Học Của Sò Huyết
5 trang 67 0 0 -
Giáo trình Chăn nuôi trâu bò (ĐH Nông nghiệp I HN) - Tài liệu tham khảo
3 trang 57 1 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích chất lượng nông sản bằng kỹ thuật điều chỉnh nhiệt p4
10 trang 51 0 0 -
Chăm sóc thỏ mẹ và thỏ mới sinh
3 trang 49 0 0 -
8 trang 48 0 0
-
Quy trình bón phân hợp lý cho cây ăn quả
2 trang 43 0 0 -
Giáo trình Chăn nuôi trâu bò - Mở đầu
5 trang 42 0 0 -
Kỹ thuật nuôi thương phẩm cá tra trong ao
4 trang 36 0 0 -
2 trang 35 0 0
-
BÙ LẠCH (BỌ TRĨ) - Rice Thrips
2 trang 35 0 0 -
Tình hình nhiễm Anaplasma platys trên chó tại thành phố Cần Thơ
5 trang 34 2 0 -
Giáo trình Chăn nuôi trâu bò - Chương 1
0 trang 33 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật nuôi cá sấu
18 trang 32 0 0 -
3 trang 31 0 0
-
Quản lý trang trại chăn nuôi: Phần 1
41 trang 30 0 0