Kỹ thuật phần mềm ứng dụng - Chương 8: Thiết kế phần mềm - Phần 2: Thiết kế cơ sở dữ liệu
Số trang: 11
Loại file: ppt
Dung lượng: 430.50 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 0 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bổ sung thêm các thuộc tính khóa nếu cần, nhất là khi quan. hệ có nhiều thuộc tính khóa..5. Xác định chi tiết các miền giá trị cho các thuộc tính, từ đó. xác định kiểu dữ liệu cho chúng. Lập bảng mô tả chi tiết. các kiểu dữ liệu của từng thuộc tính cho từng quan hệ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kỹ thuật phần mềm ứng dụng - Chương 8: Thiết kế phần mềm - Phần 2: Thiết kế cơ sở dữ liệu Viện Điện tử - Viễn thông Bộ Môn Điện tử - Kỹ thuật máy tínhKỹ thuật phần mềm ứng dụng Chương 8: Thiết kế hệ thống Phần 2: TK cơ sở dữ liệu Các nội dung chính• Các bước thiết kế một CSDL• Ví dụ minh họa Thiết kế Cơ sở dữ liệu1. Chuyển từ mô hình thực thể liên kết sang mô hình quan hệ.2. Xác định các phụ thuộc hàm từ các ràng buộc dữ liệu và các quy tắc nghiệp vụ.3. Chuẩn hóa các lược đồ quan hệ, đưa chúng về các lược đồ ở dạng chuẩn 3.4. Bổ sung thêm các thuộc tính khóa nếu cần, nhất là khi quan hệ có nhiều thuộc tính khóa.5. Xác định chi tiết các miền giá trị cho các thuộc tính, từ đó xác định kiểu dữ liệu cho chúng. Lập bảng mô tả chi tiết các kiểu dữ liệu của từng thuộc tính cho từng quan hệ (bảng) 3 Ví dụ về TK CSDL Tên thực Tên sử Các thuộc tính thể dụngKhoa TKhoa Tên khoa, Văn phòng, Điện thoại, FaxBộ môn TBoMon Tên BM, Văn phòngGiáo viên TGiaoVien TênGV, Ngày sinh, Địa chỉ, Chức danh, Chức vụ, Ngày chức danh, Ngày chức vụLớp học TLopHoc Tên lớp, Khóa học, Số Lượng SVPhòng học TPhong Tên phòng, SL chỗ ngồiTrưởng BM TTrBM Gồm các thuộc tính của Giáo viên, Ngày nhậm chức, Ngày thôi chứcThời khóa biểu TKB Năm học, Học kỳ, Khoa, Lớp học, Phòng học, Môn học, Tiết họcKhối lượng KLGD TKB, Giáo viêngiảng dạy 4 Ví dụ về TK CSDL 1 N 1 N N 1 Khoa TKB Lớp học 1 N 1 N 1 Phòng học KLGD N N 1 1 NBộ môn Giáo viên 1 1 Trưởng Bộ môn 5 Các bảng được suy ra Bảng KhoaThuộc tính Tên khoa, Văn phòng, Điện thoại, Fax Ràng buộc & Quy tắc nghiệp vụ Phụ thuộc hàmMỗi khoa có 1 văn phòng Tên khoa VănVà thường mỗi VP thuộc về một khoa, phòng;vì việc chuyển địa điểm làm việc củakhoa rất hiếm khi xảy raMỗi văn phòng có một số fax và có thể Văn phòng Faxcó nhiều số điện thoạiChuẩn hóa: Ghi chú: có thể cânKhóa: K = (Tên khoa, Điện thoại); nhắc việc ghép 2Vi phạm chuẩn 2 và 3 bảng Khoa và VănTách thành 3 quan hệ: phòng do mối qhệKhoa (Tên khoa, Văn phòng); giữa 2 bảng này.VănPhòng (Văn phòng, Fax);ĐiệnThoạiKhoa (Tên khoa, Điệnthoại); 6 Các bảng được suy ra Bảng Giáo viênThuộc tính TênGV, Ngày sinh, Địa chỉ, Chức danh, Ngày chức danh, Chức vụ, Ngày chức vụ Ràng buộc & Quy tắc Phụ thuộc hàm nghiệp vụMỗi GV có 1 ngày sinh TênGV Ngày sinh;Mỗi GV có thể có nhiều địa TênGV, Ngày chức danh Chức danh;chỉ, nhưng ở mỗi thời điểm TênGV, Ngày chức vụ Chức vụthì chỉ có 1 chức danh vànhiều nhất là 1 chức vụ (cóthể không có).Chuẩn hóa:Khóa duy nhất: K = (TênGV, Địa chỉ, Ngày chức danh, Ngày chức vụ)Vi phạm chuẩn 2; Tách thành 4 quan hệ:GiáoViên (TênGV, Ngày sinh);GV-Địa chỉ (TênGV, Địa chỉ, Ngày chức danh, Ngày chức vụ);GV-Chức danh (TênGV, Ngày chức danh, chức danh);GV-Chức vụ (TênGV, Ngày chức vụ, chức vụ); 7Ghép 2 bảng Bộ môn và Trưởng BM Bảng Bộ môn Thuộc tính TênBM, Văn phòng, Trưởng BM, Ngày nhậm chức, Ngày thôi chức Ràng buộc & Quy tắc Phụ thuộc hàm nghiệp vụ Mỗi Bộ môn có 1 Văn TênBM Văn phòng; phòng Mỗi trưởng BM có 1 ngày Trưởng BM Ngày nhậm chức, ngày nhậm chức và 1 ngày thôi thôi chức chức Tên BM, Ngày nhậm chức Trưởng BM Ở mỗi thời điểm thì 1 BM chỉ có 1 trưởng BM Chuẩn hóa: Khóa: K1 = (TênBM, Trưởng BM); K2 = (Tên BM, Ngày nhậm chức) Vi phạm chuẩn 2; Tách thành các quan hệ: Bộ môn (Tên BM, Văn phòng); TrưởngBM (TrưởngBM, Ngày nhậm chức, Ngày thôi chức); BM-TrưởngBM (Tên BM, Ngày nhậm chức, Trưởng môn); ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kỹ thuật phần mềm ứng dụng - Chương 8: Thiết kế phần mềm - Phần 2: Thiết kế cơ sở dữ liệu Viện Điện tử - Viễn thông Bộ Môn Điện tử - Kỹ thuật máy tínhKỹ thuật phần mềm ứng dụng Chương 8: Thiết kế hệ thống Phần 2: TK cơ sở dữ liệu Các nội dung chính• Các bước thiết kế một CSDL• Ví dụ minh họa Thiết kế Cơ sở dữ liệu1. Chuyển từ mô hình thực thể liên kết sang mô hình quan hệ.2. Xác định các phụ thuộc hàm từ các ràng buộc dữ liệu và các quy tắc nghiệp vụ.3. Chuẩn hóa các lược đồ quan hệ, đưa chúng về các lược đồ ở dạng chuẩn 3.4. Bổ sung thêm các thuộc tính khóa nếu cần, nhất là khi quan hệ có nhiều thuộc tính khóa.5. Xác định chi tiết các miền giá trị cho các thuộc tính, từ đó xác định kiểu dữ liệu cho chúng. Lập bảng mô tả chi tiết các kiểu dữ liệu của từng thuộc tính cho từng quan hệ (bảng) 3 Ví dụ về TK CSDL Tên thực Tên sử Các thuộc tính thể dụngKhoa TKhoa Tên khoa, Văn phòng, Điện thoại, FaxBộ môn TBoMon Tên BM, Văn phòngGiáo viên TGiaoVien TênGV, Ngày sinh, Địa chỉ, Chức danh, Chức vụ, Ngày chức danh, Ngày chức vụLớp học TLopHoc Tên lớp, Khóa học, Số Lượng SVPhòng học TPhong Tên phòng, SL chỗ ngồiTrưởng BM TTrBM Gồm các thuộc tính của Giáo viên, Ngày nhậm chức, Ngày thôi chứcThời khóa biểu TKB Năm học, Học kỳ, Khoa, Lớp học, Phòng học, Môn học, Tiết họcKhối lượng KLGD TKB, Giáo viêngiảng dạy 4 Ví dụ về TK CSDL 1 N 1 N N 1 Khoa TKB Lớp học 1 N 1 N 1 Phòng học KLGD N N 1 1 NBộ môn Giáo viên 1 1 Trưởng Bộ môn 5 Các bảng được suy ra Bảng KhoaThuộc tính Tên khoa, Văn phòng, Điện thoại, Fax Ràng buộc & Quy tắc nghiệp vụ Phụ thuộc hàmMỗi khoa có 1 văn phòng Tên khoa VănVà thường mỗi VP thuộc về một khoa, phòng;vì việc chuyển địa điểm làm việc củakhoa rất hiếm khi xảy raMỗi văn phòng có một số fax và có thể Văn phòng Faxcó nhiều số điện thoạiChuẩn hóa: Ghi chú: có thể cânKhóa: K = (Tên khoa, Điện thoại); nhắc việc ghép 2Vi phạm chuẩn 2 và 3 bảng Khoa và VănTách thành 3 quan hệ: phòng do mối qhệKhoa (Tên khoa, Văn phòng); giữa 2 bảng này.VănPhòng (Văn phòng, Fax);ĐiệnThoạiKhoa (Tên khoa, Điệnthoại); 6 Các bảng được suy ra Bảng Giáo viênThuộc tính TênGV, Ngày sinh, Địa chỉ, Chức danh, Ngày chức danh, Chức vụ, Ngày chức vụ Ràng buộc & Quy tắc Phụ thuộc hàm nghiệp vụMỗi GV có 1 ngày sinh TênGV Ngày sinh;Mỗi GV có thể có nhiều địa TênGV, Ngày chức danh Chức danh;chỉ, nhưng ở mỗi thời điểm TênGV, Ngày chức vụ Chức vụthì chỉ có 1 chức danh vànhiều nhất là 1 chức vụ (cóthể không có).Chuẩn hóa:Khóa duy nhất: K = (TênGV, Địa chỉ, Ngày chức danh, Ngày chức vụ)Vi phạm chuẩn 2; Tách thành 4 quan hệ:GiáoViên (TênGV, Ngày sinh);GV-Địa chỉ (TênGV, Địa chỉ, Ngày chức danh, Ngày chức vụ);GV-Chức danh (TênGV, Ngày chức danh, chức danh);GV-Chức vụ (TênGV, Ngày chức vụ, chức vụ); 7Ghép 2 bảng Bộ môn và Trưởng BM Bảng Bộ môn Thuộc tính TênBM, Văn phòng, Trưởng BM, Ngày nhậm chức, Ngày thôi chức Ràng buộc & Quy tắc Phụ thuộc hàm nghiệp vụ Mỗi Bộ môn có 1 Văn TênBM Văn phòng; phòng Mỗi trưởng BM có 1 ngày Trưởng BM Ngày nhậm chức, ngày nhậm chức và 1 ngày thôi thôi chức chức Tên BM, Ngày nhậm chức Trưởng BM Ở mỗi thời điểm thì 1 BM chỉ có 1 trưởng BM Chuẩn hóa: Khóa: K1 = (TênBM, Trưởng BM); K2 = (Tên BM, Ngày nhậm chức) Vi phạm chuẩn 2; Tách thành các quan hệ: Bộ môn (Tên BM, Văn phòng); TrưởngBM (TrưởngBM, Ngày nhậm chức, Ngày thôi chức); BM-TrưởngBM (Tên BM, Ngày nhậm chức, Trưởng môn); ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
quản lý dự án phần mềm kỹ thuật lập trình thiết kế phần mềm công nghệ phần mềm cơ sở dữ liệu thiết kế dữ liệuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Quản lý dự án phần mềm: Phần 2 - Phạm Ngọc Hùng
216 trang 400 0 0 -
62 trang 389 3 0
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Cơ sở dữ liệu năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
5 trang 371 6 0 -
Giáo trình Cơ sở dữ liệu: Phần 2 - TS. Nguyễn Hoàng Sơn
158 trang 281 0 0 -
13 trang 272 0 0
-
Phân tích thiết kế hệ thống - Biểu đồ trạng thái
20 trang 266 0 0 -
Kỹ thuật lập trình trên Visual Basic 2005
148 trang 244 0 0 -
Tài liệu học tập Tin học văn phòng: Phần 2 - Vũ Thu Uyên
85 trang 237 1 0 -
Đề cương chi tiết học phần Quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management Systems - DBMS)
14 trang 234 0 0 -
Giáo trình Công nghệ phần mềm nâng cao: Phần 2
202 trang 212 0 0