Danh mục

Lập trình mạng trong windows - Chương 2

Số trang: 37      Loại file: pdf      Dung lượng: 223.60 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Lập trình mạng trong windowsChương 21. Giới thiệu thư viện winsockGiao tiếp lập trình mạng cho phép phát triển ứng dụng giao tiếp trên cùng một máy hoặc nhiều máy khác nhau thông qua môi trường mạng Winsock được hỗ trợ sẵn trong windows cho phép lập trình mạng với giao thức TCP/IP hoặc IPX Lập trình Winsock trong windows ta sử dụng thư viện WINSOCK2.H, WS2_32.LIB Phiên bản winsock hỗ trợ cho các hệ điều hành Windows như sau:Chương 21. Giới thiệu thư viện winsockKhởi động Winsock Trước khi chạy ứng dụng winsock cần khởi động thư viện...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lập trình mạng trong windows - Chương 2Chương 2: Lập trình mạng trong windows Chương 21. Giới thiệu thư viện winsock- Giao tiếp lập trình mạng cho phép phát triển ứng dụng giao tiếp trên cùng một máy hoặc nhiều máy khác nhau thông qua môi trường mạng- Winsock được hỗ trợ sẵn trong windows cho phép lập trình mạng với giao thức TCP/IP hoặc IPX- Lập trình Winsock trong windows ta sử dụng thư viện WINSOCK2.H, WS2_32.LIB- Phiên bản winsock hỗ trợ cho các hệ điều hành Windows như sau: Chương 21. Giới thiệu thư viện winsockKhởi động Winsock- Trước khi chạy ứng dụng winsock cần khởi động thư viện winsock, winsock DLL bằng hàm WSAStartupint WSAStartup( WORD wVersionRequested, LPWSADATA lpWSAData);wVersionRequested : version của winsocklpWSAData : trỏ tới struct LPWSADATA Chương 21. Giới thiệu thư viện winsockKhởi động Winsock- typedef struct WSAData{ WORD wVersion; WORD wHighVersion; char szDescription[WSADESCRIPTION_LEN + 1]; char szSystemStatus[WSASYS_STATUS_LEN + 1]; unsigned short iMaxSockets; unsigned short iMaxUdpDg; char FAR * lpVendorInfo;} WSADATA, * LPWSADATA; Chương 21. Giới thiệu thư viện winsockKết thúc WinsockGọi hàm int WSACleanup(void); Chương 22. Tạo socket trong windows- Cú pháp SOCKET socket ( int af, int type, int protocol ); af: họ địa chỉ giao thức, thiết lập là AF_INET nếu ta sử dụng IPv4 type: kiểu giao thức của socket, thiết lập là SOCK_STREAM cho TCP/IP, SOCK_DGRAM cho UDP/IP Protocol: thiết lập là IPPROTO_TCP đối với TCP, IPPROTO_UDP đối với UDP Chương 22. Tạo socket trong windows- Địa chỉ winsock quản lý địa chỉ thông qua SOCKADDR_IN structure SOCKADDR_IN structure có dạng sau struct sockaddr_in { short sin_family; u_short sin_port; struct in_addr sin_addr; char sin_zero[8]; }; sin_family : AF_INET sin_addr : lưu trữ địa chỉ IP sin_port : port sin_zero : make the SOCKADDR_IN structure the same size as the SOCKADDR structure. Chương 23. Xây dựng chương trình giao tiếp có kết nốidùng winsock Server client socket socket bind Address resolution listen connect accept Chương 23. Xây dựng chương trình giao tiếp có kết nốidùng winsock3.1 Serverbinding:int bind( SOCKET s, const struct sockaddr FAR* name, int namelen);Khi socket được tạo ra cần dùng hàm bind để bind tới địa chỉs: socketname: kiểu địa chỉ socket struct sockaddrnamelen: kích thước của name Chương 23. Xây dựng chương trình giao tiếp có kết nốidùng winsockĐoạn lệnh tạo socket và bindSOCKET s;SOCKADDR_IN tcpaddr;int port = 5150;s = socket(AF_INET, SOCK_STREAM, IPPROTO_TCP);tcpaddr.sin_family = AF_INET;tcpaddr.sin_port = htons(port);tcpaddr.sin_addr.s_addr = htonl(INADDR_ANY);bind(s, (SOCKADDR *)&tcpaddr, sizeof(tcpaddr)); Chương 23. Xây dựng chương trình giao tiếp có kết nốidùng winsockListenning: lắng nghe kết nối từ clientint listen( SOCKET s, int backlog);backlog : chiều dài tối đa của hàng đợi kết nối Chương 23. Xây dựng chương trình giao tiếp có kết nốidùng winsockaccepting: chấp nhận kết nốiSOCKET accept( SOCKET s, struct sockaddr FAR* addr, int FAR* addrlen);addrlen: tham chiếu tới kích thước của SOCKADDR_IN structure Chương 23. Xây dựng chương trình giao tiếp có kết nốidùng winsockChương trình phía server:#include #pragma comment(lib, wsock32.lib)void main(void){ WSADATA wsaData; SOCKET ListeningSocket; SOCKET NewConnection; SOCKADDR_IN ServerAddr; SOCKADDR_IN ClientAddr; int Port = 5150; // Initialize Winsock version 2.2 WSAStartup(MAKEWORD(2,2), &wsaData); Chương 23. Xây dựng chương trình giao tiếp có kết nốidùng winsockChương trình phía server:// Create a new socket to listen for client connections.ListeningSocket = socket(AF_INET, SOCK_STREAM, IPPROTO_TCP);// Set up a SOCKADDR_IN structure that will tell bind that weServerAddr.sin_family = AF_INET;ServerAddr.sin_port = htons(Por ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: