Thông tin tài liệu:
Địa máng: chỉ những vùng đất võng xuống và kéo dài như cái máng mà trong đó có sự tích tụ trầm tích tạo thành bồn trầm tích và các đá trầm tích trong bồn này bị nép ép và biến dạng hoặc nâng lên thành dãy núi. Quá trình hoạt động địa chất diễn ra rất mạnh mẽ. Nền: Là miền tương đối yên tĩnh có hoạt động kiến tạo yếu ớt, trầm tích mỏng, các đá không bị uốn nếp vò nhàu, đứt gãy ít. Giữa 2 đơn vị kiến tạo cơ bản là địa máng và nền,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TỰ NHIÊN TRÊN TRÁI ĐẤTLỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦATỰ NHIÊN TRÊN TRÁI ĐẤTA . LÞc h s ö h×nh thµnh v µ p h¸t t riÓn c ña Tr¸i §Êt. I. Các giai đoạn phát triển: 542 654tỷ triệu triệunăm năm năm Tânkiếntạo TiềnCambri Cổkiếntạo Ti Có nhiều biến động Hình thành nền móng ban Ảnh hưởng mạnh mạnh mẽ nhất với các đầucủalãnhthổ của chu kì tạo núi pha trầm tích và uốn Anpơ–Himalayavà Thạnhquyểnxuấthiện nếp,đứtgãy,độngđất có những biến đổi Khí quyển mỏng, có NH3, khí hậu có quy mô Lớp vỏ cảnh quan toàncầu CO2,N2,H2… nhiệtđớipháttriển Hoàn thiện các Thủyquyểnxuấthiện điều kiện tự nhiên, SV sơ khai: tảo, động vật thiên nhiên phân thânmềm hóarõnéttheolãnh thổII. Các học thuyết phát triển:- Nhóm giả thuyết tĩnh: xây dựng trên cơ sở cho rằng, vỏ TráiĐất là những phần riêng biệt. Vị trí các lục địa và đại dương từtrước đến nay là cố định và không thay đổi. Thuộc về nhóm giảthuyết tĩnh có thuyết co rút, thuyết mạch động, thuyết địa máng...- Nhóm giả thuyết động: xây dựng trên cơ sở cho rằng vỏ TráiĐất có khả năng trượt tự do trên móng của chúng, vận động củavỏ Trái Đất chủ yếu theo phương nằm ngang. Thược về nhómnày có các thuyết như: thuyết trôi dạt lục địa, thuyết tách dãn đáyđại dương, thuyết kiến tạo mảng... II. Các học thuyết phát triển 1. Thuyết địa máng- Địa máng: chỉ những vùng đất võng xuống và kéo dài như cái mángmà trong đó có sự tích tụ trầm tích tạo thành bồn trầm tích và các đátrầm tích trong bồn này bị nép ép và biến dạng hoặc nâng lên thànhdãy núi. Quá trình hoạt động địa chất diễn ra rất mạnh mẽ.- Nền: Là miền tương đối yên tĩnh có hoạt động kiến tạo yếu ớt,trầm tích mỏng, các đá không bị uốn nếp vò nhàu, đứt gãy ít.- Giữa 2 đơn vị kiến tạo cơ bản là địa máng và nền, thường có 1 đớichuyển tiếp. Về mặt kiến tạo nó mang tính chất trung gian. II. Các học thuyết phát triển 1. Thuyết địa máng- Sự hình thành lục địa vàtạo núi chủ yếu theophương thẳng đứngII. Các học thuyết phát triển 1. Thuyết địa máng II. Các học thuyết phát triển 2. Thuyết kiến tạo mảngVị trí các lục địa cách đây 200 triệu năm Vị trí các lục địa ngày nay tríVỊ TRÍ CÁC LỤC ĐỊA Ở CÁC KHOẢNG THỜI GIAN KHÁCNHAUCÁC MẢNG CHÍNHCÁCCƠ CHẾ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC MẢNG KIẾN TẠO CH Các dạng tiếp xúc của mảng kiến tạo. Các Tiếp xúc tách giãn Ti Các dạng tiếp xúc của mảng kiến tạo. Các Tiếp xúc tách giãn TiMỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ NÚI LỬA Các dạng tiếp xúc của mảng kiến tạo. Các Tiếp xúc dồn nén + Lục địa/Lục địa. 1-Vỏ lục địa; 2-Thạch quyển; 3- Quyển mềm; 4-Vỏ đại dương cổ; 5-dãy núi; 6-Cao nguyên + Đại dương/Đại dương. 1-Vỏ đại dương; 2-Thạch quyển; 3-Quyển mềm; 4-Vỏ lục địa; 5- Rãnh đại dương; 6-Cung đảo núi lửa + Đại dương/Lục địa. 1-Vỏ đại dương; 2-Thạch quyển; 3-Quyển mềm; 4-Vỏ lục địa; 5- Cung núi lửa; 6-Rãnh đại dương Các dạng tiếp xúc của mảng kiến tạo. CácSự dịch chuyển của mảng Ấn Độ về phíalục địa Á – Âu và kết quả của sự chuyểndịch: Himalaya – nóc nhà thế giới. DÃY ANDET – NAM MỸ DÃY ĐỈNH EVEREST DÃY HYMALAYAĐOÀN THÁM HIỂM ĐO ĐỘ SÂU VỰC MARIANA Các dạng tiếp xúc của mảng kiến tạo. Các Tiếp xúc trượt ngang Ti ...