Danh mục

Luận văn: ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI ĐẾN CÂY HỌ SAO - DẦU (Dipterocarpaceae) TRONG KIỂU RỪNG KÍN THƯỜNG XANH VÀ NỬA RỤNG LÁ ẨM NHIỆT ĐỚI Ở ĐỒNG NAI (part 4)

Số trang: 15      Loại file: pdf      Dung lượng: 16.40 MB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phạm vi nghiên cứu của đề tài là quan hệ giữa độ phong phú của 3 loài cây họ Sao – Dầu gồm: dầu song nàng, dầu rái và vên vên với độ ẩm tầng đất mặt, độ pH tầng đất mặt, độ tàn che tán rừng và trạng thái rừng. Đối tượng và địa điểm nghiên cứu là kiểu rừng kín thường xanh và nửa rụng lá ẩm nhiệt đới ở Khu bảo tồn thiên nhiên và di tích Vĩnh cửu - tỉnh Đồng Nai
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn: ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI ĐẾN CÂY HỌ SAO - DẦU (Dipterocarpaceae) TRONG KIỂU RỪNG KÍN THƯỜNG XANH VÀ NỬA RỤNG LÁ ẨM NHIỆT ĐỚI Ở ĐỒNG NAI (part 4) Forestry.tk Phạm Văn Hường Công cụ tính toán là phần mềm thống kê Excel, SPSS 10.0 và Statgraphics Plus Version 3.0. Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 4.1. Đặc điểm chung của các trạng thái rừng IIB, IIIA1, IIIA2 và IIIA3 Kết quả phân tích đặc trưng về tầng cây gỗ cho thấy có sự khác nhau về mật độ, thành phần, chất lượng rừng của 4 trạng thái: IIB; IIIA1; IIIA2 và IIIA3 (Bảng 4.1; Phụ lục 1). Bảng 4.1. Những đặc trưng bình quân của 4 kiểu trạng thái rừng N, G (m2/ha) V (m3/ha) Trạng thái D1,3 (cm) Hvn (m) cây/ha IIB 345 16,68 ± 1,35 11,81 ± 0,34 10,90 ± 2,43 81,65 ± 21,16 IIIA1 311 29,59 ± 1,13 20,46 ± 0,51 9,81 ± 0,76 70,80± 7,09 IIIA2 441 32,81 ± 1,42 19,59 ± 0,43 20,12 ± 2,12 157,63 ± 21,29 IIIIA3 365 48,37± 2,41 23,88 ± 0,69 37,19 ± 4,30 364,35 ± 52,30 Phân tích số liệu tại bảng 4.1, cho thấy đặc điểm lâm học của 4 kiểu trạng thái rừng như sau: (1) Kiểu rừng IIB Rừng phục hồi sau khai thác kiệt. Phần lớn trạng thái này bao gồm những quần thụ non với những loài cây tương đối ưa sáng, thành phần loài phức tạp không đều tuổi, độ ưu thế không rõ ràng. Những loài cây vươn lên khỏi tán rừng là những cây còn sót lại của quần thụ cũ. Đường kính trung bình là 16,68 ± 1,35 (cm). Chiều cao (Hvn) trung bình đạt 11,81 ± 0,34 (m). Tổng tiết diện ngang bình Forestry.tk Phạm Văn Hường quân là 10,90 ± 2,43 (m2/ha). Trữ lượng rừng trung bình đạt 81,65 ± 21,16 (m3/ha). Kết quả nghiên cứu tình hình tái sinh rừng (Bảng 4.2) nhận thấy, mật độ tái sinh ở trạng thái IIB cao hơn các trạng thái khác (5067 cây/ha). Chất lượng cây tái sinh tốt chiểm tỷ lệ 84,9% trong tổng số cây tái sinh. Trong đó, thành phần cây họ Sao - Dầu trong tổ thành loài cây tái sinh chiểm tỷ lệ 48,4%, với tỷ lệ cây có chất lượng tốt đạt tỷ lệ 91,2%. Tuy nhiên, cây tái sinh cấp chiều cao Hvn < 0,1 (m) chiếm tỷ lệ khá cao (45,1%), cây tái sinh có tiềm năng tham gia vào tầng tán của rừng ở cấp chiều cao Hvn từ 2,0 - 4,0 (m) đạt 31,2%. (2) Trạng thái rừng IIIA1 Rừng đã bị khai thác với cường độ mạnh. Tán rừng bị phá vỡ từng mảng lớn, tầng trên còn sót lại một số cây cao to nhưng phẩm chất xấu nhiều dây leo bụi rậm. Mật độ cây tái sinh lớn, tái sinh có phẩm chất tốt, nh ưng phân bố không đồng đều, rừng nhiều tầng không liên tục. Tầng cây gỗ trong kiểu rừng IIIA1 có đường kính cây bình quân đạt 29,59 ± 1,13 (cm), H vn trung bình là 20,46 ± 0,51 (m). Tổng tiết diện ngang bình quân 9,81 ± 0,76 (m2/ha). Trữ lượng trung bình đạt 70,80 ± 7,09 (m3/ha). Những loài cây họ Sao - Dầu còn nhiều cây có D1,3 khá lớn, tuy nhiên chủ yếu là cây có chất lượng xấu, còn sót lại sau quá trình khai thác. Kết quả nghiên cứu đặc điểm tầng cây tái sinh (Bảng 4.2) cho thấy: Mật độ trung bình cây tái sinh là 3867 cây/ha, không cao b ằng trạng thái IIB, IIIA2 và IIIA3 (tương ứng 5067; 4350 và 4400 cây/ha). Cây tái sinh tốt chiếm tỷ lệ cao (82,3%). Tỷ lệ cây tái sinh thuộc họ Sao - Dầu chiếm tỷ lệ 36,6% (với 82,4% tổng số cây họ Sao - Dầu cây tái sinh tốt) so với tổ thành loài cây tái sinh. Tỷ lệ cây tương đối khỏe, có tiềm năng tham gia vào tầng tán rừng chiếm tỷ lệ 37,0%, cao hơn so với trạng thái IIB. (3) Trạng thái rừng IIIA2 Nguyên nhân hình thành kiểu trạng rừng này là do khai thác gỗ rừng giàu (IIIA3 - IIIB) hoặc IIIA1 - IIB sau một thời gian phục hồi trở lại. Đặc trưng của Forestry.tk Phạm Văn Hường trạng thái này là đã hình thành tầng giữa vươn lên chiếm ưu thế sinh thái với lớp cây dự trữ. Lớp cây này quyết định chiều hướng phát triển của rừng. Rừng nhiều tầng, tầng trên không liên tục được hình thành từ những cây của tầng giữa trước đây. Rải rác còn có một số cây to khỏe vượt tán rừng. Một số đặc trưng được ghi nhận bình quân: D1,3 từ 32,81 ± 1,42 (cm). H vn bình quân 19,59 ± 0,43 (m). Tổng tiết diện ngang bình quân đạt 20,12 ± 2,12 (m2/ha). Trữ lượng rừng bình quân đạt 157,63 ± 21,29 m3/ha (Bảng 4.1). Kết quả nghiên cứu về tái sinh (Bảng 4.2) thấy rằng, mật độ cây tái sinh lớn, tái sinh có triển vọng nhiều. Mật độ trung bình cây tái sinh là 4350 cây/ha. Cây tái sinh họ Sao - Dầu đóng vai trò khá quan trong trong quần xã, tỷ lệ đạt 44,8% so với tổng mật độ cây tái sinh. Cây có tái sinh có chất l ượng xấu chiểm tỷ lệ không đáng kể (19,5%). Động thái tái sinh rừng cũng không có khác biệt so với trạng thái IIIA1. Cây có chiều cao Hvn < 0,1 m luôn chiếm tỷ lệ 43,7% so với tổng mật độ cây tái sinh. Tuy nhiên, cây triển vọng (chiều cao 3 - 4 m) trong tầng cây tái sinh đạt tỷ lệ 19,9% (với tỷ lệ cây chất lượng tốt chiểm tỷ lệ 75,0%) cao hơn so với trạng thái IIB (14,8%) và IIIA1 (18,5%). (4) Trạng thái rừng IIIA3. Trạng thái rừng IIIA3 là trạng thái rừng trung bình còn sót lại tại khu vực nghiên cứu. Những lâm phân thuộc kiểu trạng thái rừng IIIA3 có một số đặc trưng lâm học cơ bản như: Tầng tán rừng được phân tầng rõ rệt, tầng cây trội bao gồm những loài cây gỗ lớn như dầu, vên vên, chò, cám,…tầng cây ưu thế là tầng thứ hai, sau đó là đến tầng cây bụi và cuối cùng là tâng cây tái sinh. Kết cấu tán của rừng còn khá nguyên vẹn. Một số đặc trưng được ghi nhận bình quân: D1,3 đạt 48,37 ± 2,41 (cm). Hvn bình quân 23,88 ± 0,69 (m). T ổng tiết diện ngang bình quân đạt 37,19 ± 4,30 (m2/ha). Trữ lượng rừng bình quân đạt 364,35 ± 52,30 m3/ha (Bảng 4.1). Kết quả nghiên cứu đặc điểm tái sinh trong trạng th ...

Tài liệu được xem nhiều: