Danh mục

LUẬN VĂN CAO HỌC - CHƯƠNG 5 - NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN THÀNH LẬP NHÀ MÁY ĐẠI TU VÀ NÂNG CẤP TỰ ĐỘNG HÓA MÁY MAY CÔNG NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ HCM - CHƯƠNG 5

Số trang: 29      Loại file: pdf      Dung lượng: 860.93 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để cung cấp dữ liệu cho phần phân tích trường giá trị đóng góp nhằm xác định qui mô sản xuất tối ưu, chúng tôi xác định chi phí cho 3 qui mô sản xuất Chi phí đầu tư – cơ cấu nguồn vốn Chi phí đầu tư bao gồm chi phí thiết bị, chi phí xây lắp, chi phí phục vụ đầu tư, chi phí dự phòng, trả lãi vay trong quá trình xây lắp và vốn lưu động ban đầu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LUẬN VĂN CAO HỌC - CHƯƠNG 5 - NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN THÀNH LẬP NHÀ MÁY ĐẠI TU VÀ NÂNG CẤP TỰ ĐỘNG HÓA MÁY MAY CÔNG NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ HCM - CHƯƠNG 5 Chương V: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 5.1 CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN Để cung cấp dữ liệu cho phần phân tích trường giá trị đóng góp nhằm xác định qui mô sản xuất tối ưu, chúng tôi xác định chi phí cho 3 qui mô sản xuất 5.1.1 Chi phí đầu tư – cơ cấu nguồn vốn Chi phí đầu tư bao gồm chi phí thiết bị, chi phí xây lắp, chi phí phục vụ đầu tư, chi phí dự phòng, trả lãi vay trong quá trình xây lắp và vốn lưu động ban đầu. 5.1.1.1 Chi phí đầu tư 5.1.1.1.1 Chi phí thiết bị: được xây dựng căn cứ vào kết quả phân tích kỹ thuật, khối lượng thiết bị theo dây chuyền công nghệ và qui mô đã thiết kế. Các thông tin về giá thiết bị theo yêu cầu của dự án đựợc xác định trên cơ sở tham khảo giá thiết bị cùng loại được công bố của Bộ thương mại và giá thị trường của các nhà cung cấp khác vào thời điểm đầu tư (xem phụ lục D-1). 5.1.1.1.2 Chi phí xây lắp: căn cứ vào kế quả của phần thiết kế nhà máy, chi phí cho phần xây lắp và tổng dự toán được xây dựng dựa trên việc tham khảo một số mô hình xí nghiệp tương tự, cụ thể là: xí nghiệp chế tạo máy và khuôn mẫu Phát Thành (xem phụ lục D-2). 5.1.1.1.3 Chi phí chuẩn bị đầu tư: bao gồm chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí thuê đất, khảo sát, thiết kế, tư vấn, giám sát, chi phí đào tạo, chi phí chạy thử,. . . (xem phụ lục D-3). 5.1.1.1.4 Chi phí dự phòng: là khoản dự trù vốn đầu tư được tính cho các khối lượng phát sinh do thay đổi thiết kế theo yêu cầu của chủ đầu tư, các phát sinh không lường trước được, trượt giá trong quá trình thực hiện dự án. Dự kiến chi phí dự phòng bằng 5% trên tổng số chi phí thiết bị, xây lắp và chi phí khác. 5.1.1.1.5 Trả lãi vay trong quá trình xây lắp là 6 tháng với lãi suất danh nghĩa 13%/năm. ( phụ lục D-4 ) 5.1.1.1.6 Vốn lưu động: bao gồm các khoản phải thu, khoản phải trả, tồn kho và tiền mặt để nhà máy hoạt động thuận lợi. Giá trị của các khoản này được xây dựng theo chiến lược quản lý kinh doanh của dự án như sau:  Khoản phải thu : Theo thông lệ dự án sẽ duy trì khoản phải thu ở mức 8% doanh thu, tương đương với thời gian bán chịu cho khách hàng 1 tháng.  Khoản phải trả: nhà máy cố gắng duy trì khoản phải trả ở mức 8% chi phí nguyên vật liệu, ở các năm đầu nhằm đảm bảo uy tính đối với nhà cung cấp. Sau 2 năm khi sản xuất đã ổn định, nhà máy có thể thương lượng với nhà cung cấp nhằm tăng thời gian mua chịu nguyên vật liệu cố gắng duy trì ở mức 8%–12%, tương ứng với thời gian dự trữ nguyên vật liệu từ 1–1,5 tháng. Tuy nhiên khi tính toán luận văn, khoản phải trả được tính ở mức 8% chi phí NVL trong thời kỳ phân tích.  Tồn kho nguyên vật liệu: tính bằng 18% chi phí nguyên vật liệu, tương đương với mức trữ nguyên vật liệu trong vòng 2 tháng.  Số dư tiền mặt: ước tính 4% chi phí hoạt động của nhà máy (không tính khấu hao và bảo trì). Tổng nguồn vốn lưu động ban đầu: với chiến lược kinh doanh như trên, dự án cần nguồn tài trợ về vốn lưu động để đảm bảo cho hoạt động sản xuất của nhà máy. Theo kết quả phân tích dòng tiền thì số vốn lưu động là lượng tiền cần thiết đề bù đắp lượng vốn thiếu hụt trong những năm đầu của dòng tiền. Kết quả phân tích lượng vốn lưu động cần tài trợ cho dự án là 911,6 triệu đồng. Số vốn này được huy động từ nguồn vốn tự có của chủ đầu tư. 5.1.1.2 Cơ cấu nguồn vốn: Dựa trên chi phí đầu tư và khả năng vốn tự có chúng tôi xác định cơ cấu nguồn vốn như trình bày ở bảng dưới đây. Trong đó các chi phí đầu tư cơ bản ( chi phí thiết bị, xây lắp, chuẩn bị đầu tư, dự phòng, trả lãi trong qúa trình xây dựng ) được huy động bằng cách vay vốn dài hạn Ngân hàng 5 tỷ đồng với lãi xuất danh nghĩa 13%, còn một phần chi phí đầu tư cơ bản và vốn lưu động được huy động từ nguồn vốn tự có của nhà đầu tư. Bảng 5.1 Chi phí đầu tư và cơ cấu nguồn vốn NGUOÀN VOÁN ÑAÀU Stt CAÙC KHOAÛN MUÏC TOÅNG MÖÙCÑAÀU TÖ TÖ QM nhoû QM trb QM lôùn QM trb Vay NH Töï coù A Voán ñaàu tö coá ñònh 1 Maùy moùc thieát bò 2.377.897 2.561.574 2.665.328 2 Xaây laép 3,058.650 3.058.650 3,058,650 3 Chi phí khaùc 481.115 481.115 962.230 a _Chi phí chuaån bò ñaàu tö 23.100 23.100 23.100 b _Chi phí thöïc hieän ñaàu tö 292.215 292.215 292.215 c _Chi phí giai ñoaïn keát thuùc xaây 165.800 165.,800 165.800 döïng ñöa döï aùn ñaàu tö vaøo khai thaùc söû duïng 4 Laõi vay xaây döïng 299.910 309.262 314.545 5 Döï phoøng phí (5%) 295.883 305.067 334.310 Toång coäng voán ñaàu tö coá ñònh 6513.455 6.715.668 7,335.064 B Voán löu ñoäng 911.604 Döï tröõ trong saûn xuaát Toàn kho nguyeân vaät lieäu Döï tröõ trong löu thoâng +Toàn kho thaønh phaåm +Khoaûn phaûi thu + Khoûan phaûi traû + Tieàn maët C Toång voán ñaàu tö (A+B) 7.627.272 5.000.000 2..624.272 Tỷ lệ Vốn vay/ vốn đầu tư 66% 5.1.2 Chi phí họat động Chi phí hoạt động bao gồm: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và chi phí chung, chi tiết tính toán như sau: 5.1.2.1 Chi phí nguyên vật liệu: căn cứ vào dữ liệu của phần thiết kế qui trình công nghệ và khảo sát một số thông tin về giá các loại nguyên vật liệu cần thiết dùng cho dự án được trình bày ở phụ lục D-5. Trong đó mức độ tăng giá nguyên vật liệu trong những năm tiếp theo được chọn bằng lạm ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: