LUẬN VĂN THẠC SĨ VỀ - Tính vị chủng trong hành vi tiêu dùng của người Việt Nam đối với hàng hóa Nhật Bản và Trung Quốc - Chương 4
Số trang: 45
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.18 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giới thiệu Sau khi trình bày phương pháp nghiên cứu ở Chương 3 cùng các kết quả nghiên cứu sơ bộ và giới thiệu về nghiên cứu chính thức, Chương 4 sẽ tập trung vào kiểm định thang đo các khái niệm, kiểm định mô hình lý thuyết và giả thuyết. Nội dung chương gồm ba phần chính: 1) đánh giá thang đo các khái niệm, 2) hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu và các giả thuyết, 3) kiểm định sự phù hợp của mô hình lý thuyết bằng hồi quy đa biến và sau cùng, 4) kiểm định...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LUẬN VĂN THẠC SĨ VỀ - Tính vị chủng trong hành vi tiêu dùng của người Việt Nam đối với hàng hóa Nhật Bản và Trung Quốc - Chương 4 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU1.1 Giới thiệu Sau khi trình bày phương pháp nghiên cứu ở Chương 3 cùng các kết quảnghiên cứu sơ bộ và giới thiệu về nghiên cứu chính thức, Chương 4 sẽ tập trungvào kiểm định thang đo các khái niệm, kiểm định mô hình lý thuyết và giả thuyết.Nội dung chương gồm ba phần chính: 1) đánh giá thang đo các khái niệm, 2) hiệuchỉnh mô hình nghiên cứu và các giả thuyết, 3) kiểm định sự phù hợp của mô hìnhlý thuyết bằng hồi quy đa biến và sau cùng, 4) kiểm định các giả thuyết.1.2 Đánh giá thang đo Thang đo các khái niệm được đánh giá qua hai công cụ: độ tin cậy với hệ sốCronbach alpha và phân tích nhân tố. Trước hết, trong từng thang đo, các biến có tương quan biến tổng (item-total correlation) nhỏ hơn 0.3 được xem là biến rác và bị loại. Thang đo sẽ đượcchấp nhận khi hệ số Cronbach alpha>0.6. Sau đó, trong phân tích nhân tố, các biếncó trọng số nhỏ hơn 0.4 cũng bị loại. Phương pháp trích hệ số sử dụng là principlecomponent cho các thang đo đơn hướng. Điểm dừng khi trích các yếu tố cóeigenvalue là 1 và thang đo được chấp nhận khi phương sai trích >=50%. Quá trình phân tích cho thấy sẵn lòng mua và đặc biệt, tính vị chủng khônglà thang đo đơn hướng. Do đó, phần đánh giá độ tin cậy các thang đo dưới đâychỉ trình bày độ tin cậy các khái niệm niềm tin hàng nội, chất lượng cảm nhận, giácả cảm nhận; độ tin cậy của tính vị chủng và sẵn lòng mua sẽ được trình bày khiphân tích nhân tố. Phương pháp trích hệ số sử dụng cho hai thang đo đa hướngnày là principal axis factoring với phép quay promax, điểm dừng khi trích các yếutố có eigenvalue là 1 và thang đo được chấp nhận khi tổng phương saitrích>=50%.1.2.1 Độ tin cậy1.2.1.1 Niềm tin hàng nội (BEL)Các số liệu trong tính toán độ tin cậy của khái niệm này được trình bày cho cả haitrường hợp Trung Quốc và Nhật Bản trong Bảng 4.1. Tất cả các biến thành phầnđều có hệ số tương quan biến tổng >0.3 và hệ số độ tin cậy Alpha>0.7. Do đó, tấtcả các biến đều được giữ cho phân tích ở buớc sau. Bảng 4.1: Độ tin cậy Cronbach alpha - BEL : Trung Quốc – Nhật Bản Trung Quốc Nhật Bản T.bình Tương T.bình Tương Alpha Alpha Biến thang quan thang quan nếu loại nếu loại do nếu biến do nếu biến biến biến loại biến tổng loại biến tổng BEL_1 13.1860 0.4882 0.6510 13.3704 0.5876 0.7252 BEL_2 12.9380 0.4662 0.6608 13.3102 0.5947 0.7238 BEL_3 13.2190 0.4570 0.6650 13.4444 0.5566 0.7359 BEL_4 13.0000 0.4097 0.6828 13.2546 0.4908 0.7585 BEL_5 12.9463 0.5097 0.6417 13.1389 0.5341 0.5341 Alpha 0.7087 0.77841.2.1.2 Chất lượng cảm nhận (QUA)Theo Bảng 4.2, tất cả các biến thành phần đều có hệ số tương quan biến tổng khácao (>0.5) và hệ số độ tin cậy Alpha cũng cao(>0.84). Do đó tất cả các biến đềuđược giữ cho phân tích ở bước sau Bảng 4.2: Độ tin cậy Cronbach alpha-QUA : Trung Quốc – Nhật Bản Trung Quốc Nhật Bản T.bình Tương T.bình Tương Alpha Alpha Biến thang quan thang quan nếu loại nếu loại do nếu biến do nếu biến biến biến loại biến tổng loại biến tổng QUA_1 10.5785 0.7073 0.8276 16.5741 0.7504 0.7964 QUA_2 10.6033 0.7526 0.8182 16.6620 0.7243 0.8040 QUA_3 9.8678 0.5354 0.8714 17.3889 0.5644 0.8533 QUA_4 10.0331 0.7409 0.8193 16.9120 0.7076 0.8034 QUA_5 10.3223 0.6904 0.8316 16.7222 0.6040 0.8310 Alpha 0.8628 0.84831.2.1.3 Giá cả cảm nhận (PRI)Ở trường hợp Nhật Bản (Bảng 4.3): hệ số tương quan biến tổng và hệ số tin cậyAlpha tuy thấp, nhưng đạt yêu cầu. Chú ý rằng biến PRI_4 (Chi phí cơ hội) có giátrị tương quan biến tổng suýt s ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LUẬN VĂN THẠC SĨ VỀ - Tính vị chủng trong hành vi tiêu dùng của người Việt Nam đối với hàng hóa Nhật Bản và Trung Quốc - Chương 4 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU1.1 Giới thiệu Sau khi trình bày phương pháp nghiên cứu ở Chương 3 cùng các kết quảnghiên cứu sơ bộ và giới thiệu về nghiên cứu chính thức, Chương 4 sẽ tập trungvào kiểm định thang đo các khái niệm, kiểm định mô hình lý thuyết và giả thuyết.Nội dung chương gồm ba phần chính: 1) đánh giá thang đo các khái niệm, 2) hiệuchỉnh mô hình nghiên cứu và các giả thuyết, 3) kiểm định sự phù hợp của mô hìnhlý thuyết bằng hồi quy đa biến và sau cùng, 4) kiểm định các giả thuyết.1.2 Đánh giá thang đo Thang đo các khái niệm được đánh giá qua hai công cụ: độ tin cậy với hệ sốCronbach alpha và phân tích nhân tố. Trước hết, trong từng thang đo, các biến có tương quan biến tổng (item-total correlation) nhỏ hơn 0.3 được xem là biến rác và bị loại. Thang đo sẽ đượcchấp nhận khi hệ số Cronbach alpha>0.6. Sau đó, trong phân tích nhân tố, các biếncó trọng số nhỏ hơn 0.4 cũng bị loại. Phương pháp trích hệ số sử dụng là principlecomponent cho các thang đo đơn hướng. Điểm dừng khi trích các yếu tố cóeigenvalue là 1 và thang đo được chấp nhận khi phương sai trích >=50%. Quá trình phân tích cho thấy sẵn lòng mua và đặc biệt, tính vị chủng khônglà thang đo đơn hướng. Do đó, phần đánh giá độ tin cậy các thang đo dưới đâychỉ trình bày độ tin cậy các khái niệm niềm tin hàng nội, chất lượng cảm nhận, giácả cảm nhận; độ tin cậy của tính vị chủng và sẵn lòng mua sẽ được trình bày khiphân tích nhân tố. Phương pháp trích hệ số sử dụng cho hai thang đo đa hướngnày là principal axis factoring với phép quay promax, điểm dừng khi trích các yếutố có eigenvalue là 1 và thang đo được chấp nhận khi tổng phương saitrích>=50%.1.2.1 Độ tin cậy1.2.1.1 Niềm tin hàng nội (BEL)Các số liệu trong tính toán độ tin cậy của khái niệm này được trình bày cho cả haitrường hợp Trung Quốc và Nhật Bản trong Bảng 4.1. Tất cả các biến thành phầnđều có hệ số tương quan biến tổng >0.3 và hệ số độ tin cậy Alpha>0.7. Do đó, tấtcả các biến đều được giữ cho phân tích ở buớc sau. Bảng 4.1: Độ tin cậy Cronbach alpha - BEL : Trung Quốc – Nhật Bản Trung Quốc Nhật Bản T.bình Tương T.bình Tương Alpha Alpha Biến thang quan thang quan nếu loại nếu loại do nếu biến do nếu biến biến biến loại biến tổng loại biến tổng BEL_1 13.1860 0.4882 0.6510 13.3704 0.5876 0.7252 BEL_2 12.9380 0.4662 0.6608 13.3102 0.5947 0.7238 BEL_3 13.2190 0.4570 0.6650 13.4444 0.5566 0.7359 BEL_4 13.0000 0.4097 0.6828 13.2546 0.4908 0.7585 BEL_5 12.9463 0.5097 0.6417 13.1389 0.5341 0.5341 Alpha 0.7087 0.77841.2.1.2 Chất lượng cảm nhận (QUA)Theo Bảng 4.2, tất cả các biến thành phần đều có hệ số tương quan biến tổng khácao (>0.5) và hệ số độ tin cậy Alpha cũng cao(>0.84). Do đó tất cả các biến đềuđược giữ cho phân tích ở bước sau Bảng 4.2: Độ tin cậy Cronbach alpha-QUA : Trung Quốc – Nhật Bản Trung Quốc Nhật Bản T.bình Tương T.bình Tương Alpha Alpha Biến thang quan thang quan nếu loại nếu loại do nếu biến do nếu biến biến biến loại biến tổng loại biến tổng QUA_1 10.5785 0.7073 0.8276 16.5741 0.7504 0.7964 QUA_2 10.6033 0.7526 0.8182 16.6620 0.7243 0.8040 QUA_3 9.8678 0.5354 0.8714 17.3889 0.5644 0.8533 QUA_4 10.0331 0.7409 0.8193 16.9120 0.7076 0.8034 QUA_5 10.3223 0.6904 0.8316 16.7222 0.6040 0.8310 Alpha 0.8628 0.84831.2.1.3 Giá cả cảm nhận (PRI)Ở trường hợp Nhật Bản (Bảng 4.3): hệ số tương quan biến tổng và hệ số tin cậyAlpha tuy thấp, nhưng đạt yêu cầu. Chú ý rằng biến PRI_4 (Chi phí cơ hội) có giátrị tương quan biến tổng suýt s ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tài liệu cao học tài liệu MBA giáo trình cao học tài liệu sau đại học luận văn cao họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tiểu luận: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN HIỆN NAY
12 trang 128 0 0 -
97 trang 124 0 0
-
115 trang 103 0 0
-
Bài thu hoạch cá nhân môn Quản trị dự án phần mềm
75 trang 84 0 0 -
83 trang 78 0 0
-
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự
72 trang 74 0 0 -
128 trang 33 0 0
-
LUẬN VĂN: Vấn đề giáo dục đạo đức cho sinh viên Vĩnh Long hiện nay
87 trang 31 0 0 -
7 trang 27 0 0
-
LUẬN VĂN: Nhận thức về tôn giáo và chính sách đối với tín ngưỡng, tôn giáo ở nước ta hiện nay
16 trang 27 0 0