Danh mục

Luận văn : THỬ NGHIỆM ĐIỀU CHẾ AUTO-VACCINE PHÕNG TIÊU CHẢY DO E. coli TRÊN HEO CON SAU CAI SỮA part 3

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 402.38 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong thực tế hiện nay, việc phòng trị tiêu chảy do E. coli chủ yếu dựa vào thuốckháng sinh, liệu pháp này đang bộc lộ những hạn chế như hiện tượng đề khángkháng sinh và có thể ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng. Nghiên cứu tìm kiếmvaccine hiệu quả cho việc phòng tiêu chảy trên heo sau cai sữa do E. coli là hết sứccần thiết. Vi khuẩn E. coli có nhiều type kháng nguyên nên việc nghiên cứu điềuchế một loại vaccine phù hợp với trại chăn nuôi luôn mang lại hiệu quả cao....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn : THỬ NGHIỆM ĐIỀU CHẾ AUTO-VACCINE PHÕNG TIÊU CHẢY DO E. coli TRÊN HEO CON SAU CAI SỮA part 3 2 Được sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Ngọc Hải, chúng tôi tiến hành nghiên cứuđề tài: “THỬ NGHIỆM ĐIỀU CHẾ AUTO-VACCINE PHÕNG BỆNH TIÊU CHẢY DO E. coli TRÊN HEO SAU CAI SỮA”1.2. Mục đích và yêu cầu1.2.1. Mục đích Thử điều chế auto-vaccine phòng tiêu chảy do E. coli trên heo con sau cai sữacho trại chăn nuôi.1.2.2. Yêu cầu Phân lập thành công chủng E. coli gây bệnh tiêu chảy cho heo con. - Sản xuất auto-vaccine và tiêm thử nghiệm trên heo con sau cai sữa. - Theo dõi đáp ứng miễn dịch trên heo thí nghiệm đối với auto - vaccine điều - chế. Theo dõi ảnh hưởng của auto-vaccine lên sức khỏe và tăng trưởng của heo - thí nghiệm trong suốt thời gian thực hiện từ khi bắt đầu thí nghiệm 14 ngày tuổi đến 60 ngày tuổi. 3 Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU2.1. Vi khuẩn Escherichia coli2.1.1. Định nghĩa Escherichia thuộc họ Enterobacteriaceae, bao gồm các loại trực khuẩn Gram âmcó kích thước khoảng 2-3µm x 0,5µm, di động nhờ các tiêm mao, không tạo bào tử,hiếu khí hoặc hiếu khí tùy nghi. Các nhóm vi khuẩn này có mặt thường xuyên trongruột của động vật, ở phần cuối của ruột non hoặc ruột già, cần thiết trong quá trìnhtiêu hóa thức ăn và là thành phần của khuẩn lạc ruột. Chúng chiếm đến 80% trongthành phần của hệ vi sinh vật hiếu khí đường ruột (Intervet, 1997). Chi Escherichia bao gồm 5 loài: E. coli, E. fergusonii, E. hermanie, E. vulneris,E. blattae. Nguồn gốc tên gọi: năm 1885, tại Munich, Theodor Escherich - một bác sĩ nhikhoa trẻ phát hiện một loài vi khuẩn từ trong tã lót của trẻ em và được công bố vớitên gọi đầu tiên là Bacterium coli commune, bốn năm sau, được giới chuyên mônđổi tên thành Escherich nhằm tri ân người có công khám phá. Năm 1895, người talại gọi bằng tên Bacillus coli và năm 1896, gọi thành Bacterium coli. Sau nhiều kiểugọi, đến năm 1991, vi khuẩn kia được định danh thống nhất toàn cầu là Escherichiacoli. 4Phân loại Giới: Bacteria Ngành: Proteobacteria Lớp: Gamma Protebacteria Bộ: Enterobacteriales H ọ: Enterobacteriaceae Chi: Escherichia Loài: Escherichia coli2.1.2. Đặc tính sinh hóa Nuôi cấy: vi khuẩn hiếu khí hoặc hiếu khí tùy nghi. Nhiệt độ thích hợp là 37 0C(có thể tăng trưởng ở 100C– 460C), pH thích hợp 6,4 - 7,5. E. coli mọc tốt trên môitrường thạch dinh dưỡng; sau 24 giờ hình thành khuẩn lạc S có dạng tròn, ướt, trắngđục; nếu để lâu trở thành khuẩn lạc R có dạng khô, rìa hơi nhám. Một số hóa chất ngăn chặn được sự phát triển của E. coli như: chlorin và các dẫnxuất, muối mật, sodium deoxycholate, sodium tetrathionat, selenite… Vi khuẩn E. coli lên men sinh hơi đường glucose, galactose, lactose, maltose,xylose, rhamnose, mannitol, fructose. Lên men saccharose không đều, không lênmen dextrin và glycogen, không sử dụng phenylalanin, ure, gelatin, malonate,adonitol, inositol, không sinh H2S. Để phân biệt E. coli với các vi khuẩn đường ruột khác, người ta dùng nghiệmpháp IMViC (++--).2.1.3. Yếu tố kháng nguyên2.1.3.1. Kháng nguyên thân O Các kháng nguyên O có bản chất lipopolysaccharide (LPS), thường đặc trưngcho từng loài. Chúng bền với nhiệt độ và cồn, khi đun ở nhiệt độ 1200C trong 2 giờvẫn giữ được tính kháng nguyên, có khả năng ngưng kết và kết hợp. Kháng nguyênO giữ một vai trò nhất định đối với khả năng gây bệnh của các dòng vi khuẩn và 5một trong số các kháng nguyên này có tính chất chuyên biệt cho từng loài vật chủ.Ví dụ như các type kháng nguyên sau đây:  Ở người: O2, O4, O75, O9, O18, O22, O1.  Ở bò: O8, O15, O20, O35, O86, O101, O115.  Ở heo: O8, O45, O54, O138, O139, O141, O147.  Ở gia cầm: O1, O2, O8, O11, O78.2.1.3.2. Kháng nguyên bề mặt hay kháng nguyên K Kháng nguyên K là kháng nguyên giáp mô, che phủ hoàn toàn kháng nguyên Onên không cho kháng thể O gắn kết với các epitop trên kháng nguyên O, làm chohiện tương ngưng kết không xảy ra (Lê Huy Chính và ctv, 2001). Kháng nguyên Kgồm 3 type A, L, B.2.1.3.3. Kháng nguyên F (fimbriae) Là kháng nguyên tiêm mao, có hình sợi, dài 4 µm, thẳng hay xoắn, đường kính2,1 - 7 nm. Chúng tạo nên đặc tính kết dính của vi khuẩn đối với tế bào, đặc biệt làđối với tế bào niêm mạc ruột. Kháng nguyên này cũng chính là yếu tố tạo nên khảnăng gây bệnh và khả năng ngưng kết hồng cầu cho những vi khuẩn có m ...

Tài liệu được xem nhiều: