Danh mục

LÝ THUYẾT NHẬP MÔN INTERNET VÀ E-LEARNING - 8

Số trang: 20      Loại file: pdf      Dung lượng: 0.00 B      Lượt xem: 220      Lượt tải: 1    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chương 3: Giáo dục điện tử (E-Learning) Nội dung đào tạo (hạ tầng thông tin) Đội ngũ kỹ sư và giảng viên công nghệ thông tin. Câu 16: Trong hoạt động của hệ thống E-L, giáo viên có thể: Cung cấp nội dung khoá học cho phòng xây dựng nội dung bài giảng. Tham gia tương tác với học viên thông qua hệ thống quản lý học tập (LMS). Xây dựng, thiết kế bài giảng điện tử theo chuẩn SCORM (thiết kế kịch bản, soạn thảo nội dung, tích hợp multimedia) Đảm trách nhiệm vụ quản lý việc đào tạo Câu...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LÝ THUYẾT NHẬP MÔN INTERNET VÀ E-LEARNING - 8 Chương 3: Giáo dục điện tử (E-Learning) Nội dung đào tạo (hạ tầng thông tin) Đội ngũ kỹ sư và giảng viên công nghệ thông tin. Câu 16: Trong hoạt động của hệ thống E-L, giáo viên có thể: Cung cấp nội dung khoá học cho phòng xây dựng nội dung bài giảng. Tham gia tương tác với học viên thông qua hệ thống quản lý học tập (LMS). Xây dựng, thiết kế bài giảng điện tử theo chuẩn SCORM (thiết kế kịch bản, soạn thảo nội dung, tích hợp multimedia) Đảm trách nhiệm vụ quản lý việc đào tạo Câu 17: Trong hoạt động của hệ thống E-L, học viên có thể: Sử dụng cổng thông tin người dùng để học tập, trao đổi với giảng viên Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập. Lấy nội dung bài giảng từ các giảng viên (A) và chuyển chúng thành các bài giảng điện tử. Thực hiện các bài test để tự kiểm tra kiến thức. Câu 18: Trong hoạt động của hệ thống E-L, phòng xây dựng chương trình có thể: Xây dựng, thiết kế bài giảng điện tử Thiết kế các đơn vị kiến thức mới Cung cấp nội dung khoá học Trao đổi trực tiếp với các học viên để lấy ý kiến Câu 19: Trong hoạt động của hệ thống E-L, phòng quản lý đào tạo có thể: Cung cấp nội dung khoá học Quản lý việc đào tạo Tập hợp được các nhu cầu, nguyện vọng của học viên về chương trình và nội dung học tập Trực tiếp xây dựng bài giảng điện tử. Câu 20: 150 Chương 3: Giáo dục điện tử (E-Learning) Trong hoạt động của hệ thống E-L, LMS dùng để: Xây dựng, thiết kế nội dung bài giảng. Quản lý việc học tập của học viên. Hỗ trợ cho việc học tập cũng như quản lý học tập của học viên. Là giao diện trao đổi giữa giảng viên và học viên. Câu 21: Trong hoạt động của hệ thống E-L, LCMS dùng để: Quản lý việc học tập của học viên. Xây dựng, thiết kế nội dung bài giảng Hỗ trợ việc học tập, kiểm tra và đánh giá kết quả học tập. Báo cáo đánh giá khóa học Câu 22: Trong hoạt động của hệ thống E-L, ngân hàng BGĐT dùng để: Cơ sở dữ liệu lưu trữ các bài giảng điện tử Cơ sở dữ liệu lưu trữ các đơn vị kiến thức cơ bản. Làm những công cụ chính hỗ trợ cho phòng xây dựng chương trình. Làm cổng thông tin người dùng để học tập, trao đổi với giảng viên. Câu 23: Yêu cầu cần có để học E-L đối với cơ sở đào tạo Phải xác định rõ mục tiêu và đối tượng đào tạo để từ đó xây dựng những chương trình đào tạo phù hợp cho từng đối tượng. Cần thiết phải có sự hợp tác giữa các nhà cung cấp dịch vụ đào tạo để giảm thiểu những chi phí xây dựng chương trình đào tạo Tham gia diễn dàn trao đổi thông và hệ thống hỗ trợ học viên sau khi hoàn thành khoá đào tạo Cần đào tạo đội ngũ giảng viên và kỹ thuật viên xây dựng bài giảng Câu 24: Yêu cầu cần có để học E-L đối với học viên Trang bị đầy đủ các thiết bị cần thiết Tính tự giác Kỹ năng đánh máy và sử dụng máy tính Tìm kiếm được nhà tài trợ chính thức để có thể duy trì và phát triển hệ thống. 151 Phụ lục A: Các thuật ngữ viết tắt PHỤ LỤC A: CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT Anonymous FTP serverhay anonymous ftp: Là các máy chủ FTP không đòi hỏi người sử dụng phải đăng ký trước. Máy chỉ đòi hỏi bạn gõ vào tên truy nhập là anonymous và password là E-mail của bạn. ARPANET: Mạng thử nghiệm của Bộ quốc phòng Mỹ, được xây dựng vào năm 1969. Đây là mạng chuyển mạch gói đầu tiên và thực hiện nhiệm vụ như mạng xương sống (backbone) của Internet trong nhiều năm. Bps / kbps (Bits per second / kilobit per second): Đơn vị đo tốc độ truyền thông tin. 1 kbps tương đương khoảng 125 ký tự một giây. CBT (Computer Based Training): Đào tạo dựa trên máy tính. DNS (Domain Name Service): Dịch vụ tra cứu địa chỉ IP dựa trên tên của một máy tính trong mạng TCP/IP. DNS cho phép tìm địa chỉ dựa trên tên và tên theo địa chỉ. E-mail (Electronic - mail): Thư điện tử. E-Learning (Electronic - Learning): Học điện tử - Giáo dục điện tử. Ethernet Chuẩn truyền thông tin trong mạng cục bộ. Được thiết kế ở Xerox Corporation. Là một trong những chuẩn được dùng rộng rãi nhất hiện nay. FTP: File Transfer Protocol Một giao thức chuẩn dùng để gửi file từ một máy tính này đến một máy tính khác trên mạng TCP/IP trên internet. HTML (Hyper Text Markup Language): Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản, được sử dụng để mô tả các tài liệu được truyền thông qua World Wide Web. IAP (Internet Access Provider): Nhà cung cấp dịch vụ kết nối, truy nhập Internet. Hiện tại, ở Việt nam có duy nhất một IAP là Công ty VDC thuộc Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt nam (VNPT) ICP (Internet Content Provider): Nhà cung cấp thông tin trên mạng Internet. Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam VNPT cũng là một trong những ICP tại Việt Nam 151 Phụ lục A: Các thuật ngữ viết tắt IP address: Số duy nhất gán cho một máy mạng TCP/IP có dạng aaa.bbb.ccc.ddd. Bất kỳ một máy tính nào khi đã tham gia vào mạng TCP/IP đều phải được gán 1 địa chỉ IP. ISO (International Standard Organization): Tổ chức chuẩn hoá quốc tế POP3 (Post Office Protocol 3): Giao thức để nhận thư từ máy chủ về máy tính của người sử dụng. PPP: Point to Point Protocol ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: