Danh mục

Lý Thuyết Tín Dụng Ngân Hàng: QUY TRÌNH GIẢI NGÂN

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 132.18 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chứng từ giải ngân - Chứng từ của khách hàng CBTD yêu cầu khách hàng cung cấp các hồ sơ, chứng từ về mục đích sử dụng tiền vay để giải ngân, gồm: Hợp đồng cung ứng vật tư, hàng hoá, dịch vụ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý Thuyết Tín Dụng Ngân Hàng: QUY TRÌNH GIẢI NGÂN QUY TRÌNH GIẢI NGÂNBước 1. Chứng từ giải ngân- Chứng từ của khách hàng CBTD yêu cầu khách hàng cung cấp các hồ sơ, chứng từ về mục đích sử dụng tiền vay để giải ngân, gồm: Hợp đồng cung ứng vật tư, hàng hoá, dịch vụ. Bảng kê các khoản chi chi tiết, kế hoạch chi phí, biên bản nghiệm thu,... Đối với hoá đơn, chứng từ thanh toán, trong trường hợp cụ thể Chi nhánh có thể yêu cầu xuất trình các bản gốc hoặc chỉ yêu cầu bên vay liệt kê danh mục (và chịu trách nhiệm về tính trung thực của bảng liệt kê) để đối chiếu trong quá trình kiểm tra sử dụng vốn vay sau khi giải ngân. Thông báo nộp tiền vào tài khoản của Ngân hàng đối với những khoản vay thanh toán với nước ngoài (đã xác định trong hợp đồng tín dụng). Chứng từ của Ngân hàng- CBTD hướng dẫn khách hàng hoàn chỉnh nội dung chứng từ theo mẫu sau: Hợp đồng bảo đảm tiền vay trong trường hợp khách hàng chưa hoàn thành thủ tục bảo đảm tiền vay. Bảng kê rút vốn vay Uỷ nhiệm chi.Bước 2. Trình duyệt giải ngâna. CBTD sau khi xem xét chứng từ giải ngân nói trên, nếu đủ điều kiện giải ngân thì trình TPTD.b. TPTD kiểm tra lại điều kiện giải ngân và nội dung trình của CBTD: - Nếu đồng ý: ký trình lãnh đạo. - Nếu chưa phù hợp, yêu cầu CBTD chỉnh sửa lại. - Nếu không đồng ý: ghi rõ lý do, trình lãnh đạo quyết địnhc. Lãnh đạo ký duyệt: - Nếu đồng ý: Ký duyệt - Nếu chưa phù hợp: yêu cầu chỉnh sửa lại. - Nếu không đồng ý: Ghi rõ lý doBước 3. Nạp thông tin vào chương trình điện toán và luân chuyển chứng từa. CBTD nhận lại chứng từ đã được lãnh đạo duyệt cho vay, nạp vào máy tính các thông tin dữ liệu của khoản vay theo Hợp đồng nhận nợ qua mạng máy tính của ngân hàng .b. CBTD chuyển những chứng từ đã được lãnh đạo duyệt cho các Phòng nghiệp vụ có liên quan như sau: - Chứng từ gốc chuyển Phòng kế toán: Hợp đồng tín dụng (nếu mới rút vốn lần đầu). Bảng kê rút vốn vay. Uỷ nhiệm chi. Chứng từ khác (nếu có). Phòng kế toán căn cứ vào chứng từ trên thực hiện hạch toán theo quy trình thanh toán trong nước và theo dõi nợ vay theo Bảng theo dõi nợ vay - Chứng từ chuyển Phòng nguồn vốn (nếu có): Đề nghị chuyển vốn đối với trường hợp khoản vay lớn có ảnh hưởng đến cơ chế điều hành vốn theo quy định của Chi nhánh Hợp đồng mua bán ngoại tệ đối với trường hợp khoản vay cần phải chuyển đổi ngoại tệ. - Chứng từ chuyển Phòng thanh toán quốc tế đối với trường hợp thanh toán với nước ngoài để mở L/C hoặc thanh toán tập trung. Hợp đồng tín dụng/Sổ vay vốn Chứng từ khác (nếu có). KIỂM TRA, GIÁM SÁT KHOẢN VAYNguyên tắc: - NHNo & PTNT VN quy định việc kiểm tra, giám sát khoản vay được tiến hành định kỳ, đột xuất với 100% khoản vay. - Tuỳ theo độ an toàn của khoản vay trên tín nhiệm của người vay, mức độ kiểm tra có thể được thực hiện một hay nhiều lần. Trách nhiệm kiểm tra, giám sát khoản vay được thực hiện bởi CBTD là - chính. Tuy nhiên cũng có thể được thực hiện bởi cán bộ thanh tra, kiểm tra nội bộ, cỏn bộ phũng chuyờn đề Ngân hàng cấp trên.A. Kiểm tra tỡnh hỡnh sử dụng vốn vay1. Theo dõi khoản vay1.1. Mở sổ sách theo dõiCBTD mở sổ theo dõi các thông tin của khoản vay theo hợp đồng tín dụng, Bảngtheo dõi nợ vay, khai thác khi cần thiết hoặc lưu các sao kê điện toán theo nội dung:ngày tháng, năm giải ngân; số tiền giải ngân; lãi suất áp dụng; ngày tháng, năm thunợ; số tiền thu nợ, lãi; dư nợ từng thời điểm; số tiền gia hạn nợ; thời gian gia hạn nợ;số tiền chuyển nợ quá hạn; thời hạn chuyển nợ quá hạn...1.2. Khai thác phần mềm điện toánNgoài cách mở sổ theo dõi khoản vay ở trên, CBTD thường xuyên sử dụng phầnmềm điện toán để theo dõi quản lý khoản vay, nếu phát hiện số liệu hạch toán sailệch với hồ sơ tín dụng phải báo cáo với TPTD phối hợp với các phòng có liên quanđể xử lý.2. Kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay, vật tư đảm bảo nợ vayCách thức tiến hành: - Thu thập thông tin, chứng cứ liên quan đến việc sử dụng vốn vay của khách hàng. - Kiểm tra thực tế nơi sử dụng vốn. - Đối chiếu với mục đích vay ghi trong hợp đồng tín dụng2.1. Kiểm tra qua hồ sơ chứng từ - Kiểm tra trước, trong khi giải ngân - Kiểm tra sau khi giải ngân.Định kỳ hàng tháng, quý hoặc trường hợp đột xuất CBTD có thể cùng TPTD tiếnhành kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay, vật tư đảm bảo nợ vay của khách hàngthông qua: sổ sách hạch toán theo dõi của khách hàng; chứng từ, hoá đơn hạch toán(chi tiền mặt, chuyển khoản, chi khác...); chứng từ thanh quyết toán, thanh lý hợpđồng.2.2. Kiểm tra tại hiện trường - Thị sát tiến độ thực hiện - Thị sát vật chất (v ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: