Lý thuyết y khoa: Tên thuốc APO-PIROXICAM APOTEX
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 115.42 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
DƯỢC LỰC Apo-Piroxicam (piroxicam) là một thuốc kháng viêm không steroid có tính giảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác động của thuốc vẫn chưa được biết rõ ràng. Piroxicam ức chế tác động của men tổng hợp prostaglandin. Sinh tổng hợp prostaglandin giảm có thể giải thích phần nào tác dụng kháng viêm của thuốc. Piroxicam không tác động bằng cách kích thích tuyến yên-thượng thận. Trong viêm khớp dạng thấp, hiệu quả của piroxicam 20 mg mỗi ngày cũng tương tự như 4,2 g acetylsalicylic acid mỗi ngày. DƯỢC ĐỘNG HỌC Piroxicam được hấp thu...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc APO-PIROXICAM APOTEX APO-PIROXICAM APOTEX c/o NHANTAMViên nang 10 mg : l ọ 100 viên, lọ 500 viên.Viên nang 20 mg : l ọ 100 viên, lọ 500 viên.THÀNH PHẦN cho 1 viên Piroxicam 10 mg cho 1 viên Piroxicam 20 mgDƯỢC LỰCApo-Piroxicam (piroxicam) là m ột thuốc kháng viêm không steroid có tínhgiảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác động của thuốc vẫn ch ưa được biết rõ ràng.Piroxicam ức chế tác động của men tổng hợp prostaglandin. Sinh tổng hợpprostaglandin giảm có thể giải thích phần nào tác dụng kháng viêm của thuốc.Piroxicam không tác động bằng cách kích thích tuyến yên-thượng thận.Trong viêm khớp dạng thấp, hiệu quả của piroxicam 20 mg mỗi ngày cũngtương tự như 4,2 g acetylsalicylic acid m ỗi ngày.DƯỢC ĐỘNG HỌCPiroxicam được hấp thu tốt theo đ ường uống. Mức độ và tốc độ hấp thu khôngbị ảnh hưởng bởi thức ăn hay các thuốc kháng acid. Khi dùng thuốc hàng ngày,nồng độ trong huyết t ương gia tăng trong vòng 5 đến 7 ngày để đạt đến trạngthái ổn định. Nồng độ ổn định n ày không tăng lên khi tiếp tục dùng thuốc đềuđặn hàng ngày.Một nghiên cứu sinh khả dụng dùng liều đơn (20 mg) được thực hiện bởiRichardson và c ộng sự để khảo sát sự khác biệt liên quan đến tuổi tác và giớitính trên dược động học của piroxicam, ng ười ta thấy rằng phụ nữ lớn tuổi (62-75 tuổi) thanh thải piroxicam thấp hơn 33% so với phụ nữ trẻ tuổi (20-31 tuổi),và có thời gian bán hủy t ương ứng là 61,7 và 44,9 gi ờ. Không có khác biệtđáng kể về tốc độ thanh thải giữa nam giới trẻ tuổi và lớn tuổi. Nồng độ ổnđịnh trong huyết t ương ước lượng được là 5,7, 5,4 và 5,7 mg/ml ở phụ nữ trẻtuổi, nam giới trẻ tuổi và nam giới lớn tuổi so với 9,3 mg/ml ở phụ nữ lớn tuổi.Kết quả này mâu thuẫn với nghiên cứu của Hobbs và cộng sự và Woolf vàcộng sự - hai tác giả này đã kết luận rằng tuổi tác không có hoặc ảnh hưởngkhông đáng kể lên sự thanh thải và nồng độ ở trạng thái ổn định của piroxicam.Piroxicam được chuyển hóa rộng r ãi và dưới 5% liều dùng hàng ngày đào thảidưới dạng không thay đổi trong phân và nước tiểu. Đường chuyển hóa chủ yếulà hydroxyl hóa vòng pyridyl, sau đó là sự liên hợp với acid glucuronic và đàothải qua nước tiểu. Khoảng 5% liều dùng được đào thải và chuyển hóa dướidạng saccharin.Quan sát trong 4 ngày ở hai mươi người đàn ông khỏe mạnh dùng 20 mgpiroxicam m ỗi ngày dùng liều đơn hoặc chia làm nhi ều lần cho thấy giảm đángkể lượng máu mất trung bình trong phân so với 10 người đàn ông khỏe mạnhdùng 3,9 g acetylsalicylic acid m ỗi ngày.Nghiên cứu sinh khả dụng được thực hiện trên người tình nguyện khỏe mạnh.Tốc độ và mức độ hấp thu sa u một liều đơn 20 mg của Feldene 10 mg và Apo-Piroxicam 10 mg ; và của Feldene 20 mg và Apo-Piroxicam 20 mg đã đượcxác định và so sánh. Kết quả có thể được tóm tắt như sau : Feldene 10 Apo-Piroxicam 10 % sai biệt mg mg ACU 0-119 112,96 113,66 +0,6 (mg.giờ/ml) Cmax (mg/ml) 2,13 2,08 -2,2 Tmax (giờ) 1,8 2,7 +45,8 t1/2 (giờ) 50,8 55,1 + 8,5 Feldene 20 Apo-Piroxicam 20 % sai biệt mg mg ACU 0-119 119,42 113,84 -4,7 (mg.giờ/ml) Cmax (mg/ml) 2,17 2,13 -6,0 Tmax (giờ) 2,6 2,4 -8,1 t1/2 (giờ) 52,3 52,1 -0,4Kết luận : Sinh khả dụng của Apo-Piroxicam và Feldene đã được đánh giábằng cách so sánh vận tốc và mức độ hấp thu thuốc. Theo những số liệu củanghiên cứu này, có thể kết luận rằng Apo-Piroxicam và Feldene là tươngđương về mặt sinh học và do đó, tương đương với nhau trên lâm sàng.CHỈ ĐỊNHApo-Piroxicam (piroxicam) được chỉ định điều trị triệu chứng viêm khớp dạngthấp, viêm xương khớp (bệnh khớp thoái hóa) và viêm dính đốt sống.CHỐNG CHỈ ĐỊNHApo-Piroxicam chống chỉ định trên tất cả các bệnh nhân có tiền sử vừa mớihay tái phát loét dạ dày tá tràng hay viêm tiến triển trên đường tiêu hóa.Piroxicam chống chỉ định trên những bệnh nhân nghi ngờ hay có quá mẫn đãbiết với thuốc. Không nên sử dụng piroxicam cho những bệnh nhân bị cơn hencấp, nổi mày đay, viêm m ũi hay các biểu hiện dị ứng khác bị kích động bởiac ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc APO-PIROXICAM APOTEX APO-PIROXICAM APOTEX c/o NHANTAMViên nang 10 mg : l ọ 100 viên, lọ 500 viên.Viên nang 20 mg : l ọ 100 viên, lọ 500 viên.THÀNH PHẦN cho 1 viên Piroxicam 10 mg cho 1 viên Piroxicam 20 mgDƯỢC LỰCApo-Piroxicam (piroxicam) là m ột thuốc kháng viêm không steroid có tínhgiảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác động của thuốc vẫn ch ưa được biết rõ ràng.Piroxicam ức chế tác động của men tổng hợp prostaglandin. Sinh tổng hợpprostaglandin giảm có thể giải thích phần nào tác dụng kháng viêm của thuốc.Piroxicam không tác động bằng cách kích thích tuyến yên-thượng thận.Trong viêm khớp dạng thấp, hiệu quả của piroxicam 20 mg mỗi ngày cũngtương tự như 4,2 g acetylsalicylic acid m ỗi ngày.DƯỢC ĐỘNG HỌCPiroxicam được hấp thu tốt theo đ ường uống. Mức độ và tốc độ hấp thu khôngbị ảnh hưởng bởi thức ăn hay các thuốc kháng acid. Khi dùng thuốc hàng ngày,nồng độ trong huyết t ương gia tăng trong vòng 5 đến 7 ngày để đạt đến trạngthái ổn định. Nồng độ ổn định n ày không tăng lên khi tiếp tục dùng thuốc đềuđặn hàng ngày.Một nghiên cứu sinh khả dụng dùng liều đơn (20 mg) được thực hiện bởiRichardson và c ộng sự để khảo sát sự khác biệt liên quan đến tuổi tác và giớitính trên dược động học của piroxicam, ng ười ta thấy rằng phụ nữ lớn tuổi (62-75 tuổi) thanh thải piroxicam thấp hơn 33% so với phụ nữ trẻ tuổi (20-31 tuổi),và có thời gian bán hủy t ương ứng là 61,7 và 44,9 gi ờ. Không có khác biệtđáng kể về tốc độ thanh thải giữa nam giới trẻ tuổi và lớn tuổi. Nồng độ ổnđịnh trong huyết t ương ước lượng được là 5,7, 5,4 và 5,7 mg/ml ở phụ nữ trẻtuổi, nam giới trẻ tuổi và nam giới lớn tuổi so với 9,3 mg/ml ở phụ nữ lớn tuổi.Kết quả này mâu thuẫn với nghiên cứu của Hobbs và cộng sự và Woolf vàcộng sự - hai tác giả này đã kết luận rằng tuổi tác không có hoặc ảnh hưởngkhông đáng kể lên sự thanh thải và nồng độ ở trạng thái ổn định của piroxicam.Piroxicam được chuyển hóa rộng r ãi và dưới 5% liều dùng hàng ngày đào thảidưới dạng không thay đổi trong phân và nước tiểu. Đường chuyển hóa chủ yếulà hydroxyl hóa vòng pyridyl, sau đó là sự liên hợp với acid glucuronic và đàothải qua nước tiểu. Khoảng 5% liều dùng được đào thải và chuyển hóa dướidạng saccharin.Quan sát trong 4 ngày ở hai mươi người đàn ông khỏe mạnh dùng 20 mgpiroxicam m ỗi ngày dùng liều đơn hoặc chia làm nhi ều lần cho thấy giảm đángkể lượng máu mất trung bình trong phân so với 10 người đàn ông khỏe mạnhdùng 3,9 g acetylsalicylic acid m ỗi ngày.Nghiên cứu sinh khả dụng được thực hiện trên người tình nguyện khỏe mạnh.Tốc độ và mức độ hấp thu sa u một liều đơn 20 mg của Feldene 10 mg và Apo-Piroxicam 10 mg ; và của Feldene 20 mg và Apo-Piroxicam 20 mg đã đượcxác định và so sánh. Kết quả có thể được tóm tắt như sau : Feldene 10 Apo-Piroxicam 10 % sai biệt mg mg ACU 0-119 112,96 113,66 +0,6 (mg.giờ/ml) Cmax (mg/ml) 2,13 2,08 -2,2 Tmax (giờ) 1,8 2,7 +45,8 t1/2 (giờ) 50,8 55,1 + 8,5 Feldene 20 Apo-Piroxicam 20 % sai biệt mg mg ACU 0-119 119,42 113,84 -4,7 (mg.giờ/ml) Cmax (mg/ml) 2,17 2,13 -6,0 Tmax (giờ) 2,6 2,4 -8,1 t1/2 (giờ) 52,3 52,1 -0,4Kết luận : Sinh khả dụng của Apo-Piroxicam và Feldene đã được đánh giábằng cách so sánh vận tốc và mức độ hấp thu thuốc. Theo những số liệu củanghiên cứu này, có thể kết luận rằng Apo-Piroxicam và Feldene là tươngđương về mặt sinh học và do đó, tương đương với nhau trên lâm sàng.CHỈ ĐỊNHApo-Piroxicam (piroxicam) được chỉ định điều trị triệu chứng viêm khớp dạngthấp, viêm xương khớp (bệnh khớp thoái hóa) và viêm dính đốt sống.CHỐNG CHỈ ĐỊNHApo-Piroxicam chống chỉ định trên tất cả các bệnh nhân có tiền sử vừa mớihay tái phát loét dạ dày tá tràng hay viêm tiến triển trên đường tiêu hóa.Piroxicam chống chỉ định trên những bệnh nhân nghi ngờ hay có quá mẫn đãbiết với thuốc. Không nên sử dụng piroxicam cho những bệnh nhân bị cơn hencấp, nổi mày đay, viêm m ũi hay các biểu hiện dị ứng khác bị kích động bởiac ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 197 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 165 0 0 -
38 trang 146 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 143 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 141 1 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 140 0 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 139 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 115 0 0 -
40 trang 91 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 84 0 0