Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ATUSSIN UNITED LABORATORIES
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 76.69 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
DƯỢC LỰC Thuốc trị ho phối hợp với 3 chất long đàm.Xirô Atussin là một thuốc không gây nghiện làm long đàm, trị ho và làm giãn phế quản. Thuốc điều trị long đàm theo 3 hướng : ho khan - ho dị ứng - ho có đàm. Atussin làm gia tăng đáng kể dịch tiết trong đường hô hấp, từ đó làm lỏng một cách có hiệu quả chất đờm quẹo dính và các chất tiết khác của phế quản khiến chúng dễ bị tống xuất. Sự gia tăng lượng dịch ít nhầy hơn không những làm cho...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ATUSSIN UNITED LABORATORIES ATUSSIN UNITED LABORATORIESSirô : chai 30 ml.Sirô : chai 60 ml.THÀNH PHẦN cho 5 ml (1 muỗng cà phê) Dextromethorphane bromhydrate 5 mg Chlorphéniramine maléate 1,33 mg Phénylpropanolamine chlorhydrate 8,3 mg Sodium citrate 133 mg Ammonium chlorure 50 mg Glycéryl guaiacolate 50 mgDƯỢC LỰCThuốc trị ho phối hợp với 3 chất long đ àm.Xirô Atussin là m ột thuốc không gây nghiện làm long đàm, trị ho và làm giãnphế quản. Thuốc điều trị long đàm theo 3 hướng : ho khan - ho dị ứng - ho cóđàm.Atussin làm gia tăng đáng k ể dịch tiết trong đ ường hô hấp, từ đó làm lỏng mộtcách có hiệu quả chất đờm quẹo dính v à các chất tiết khác của phế quản khiếnchúng dễ bị tống xuất. Sự gia tăng l ượng dịch ít nhầy hơn không những làmcho dễ tống xuất mà còn có tác dụng làm dịu những hành lang hô hấp đang bịkích ứng.Xirô Atussin cho tác dụng trị ho tương đương với codéine, nhưng không gâynghiện. Nó kiểm soát được tần số và mức độ trầm trọng của c ơn ho, đồng thờiphục hồi khả năng tự l àm sạch của hai lá phổi.Xirô Atussin còn giúp kiềm chế cơn ho hiệu quả hơn. Tác dụng làm giãn phếquản, chống sung huyết rất cần thiết cho việc giảm ho. Xirô Atussin cũng l àloại kháng histamine rất có ích với ho do dị ứng. Xirô có vị dễ chịu rất thíchhợp cho trẻ sơ sinh và trẻ em.CHỈ ĐỊNHDùng kiểm soát các cơn ho do cảm lạnh, cúm, lao, viêm phế quản, hen phếquản, ho gà, sởi, viêm phổi, viêm phế quản phổi, viêm họng, viêm thanh quản,viêm khí quản, viêm khí phế quản, màng phổi bị kích ứng, hút thuốc quá độ,hít phải các chất kích ứng, ho có nguồn gốc tâm sinh.CHÚ Ý ĐỀ PHÒNGThuốc có thể làm buồn ngủ, mất nhanh nhẹn. Các bệnh nhân dùng thuốc nàykhông nên lái xe hoặc các phương tiện vận chuyển khác mà nếu thiếu tập trungcó thể bị tai nạn.Atussin có thể làm tăng tác dụng an thần của các chất gây ức chế hệ thần kinhtrung ương bao gồm : rượu, barbiturate, thuốc ngủ, thuốc giảm đau gây nghiện,thuốc an thần. Tác dụng của các chất kháng choline nh ư atropine và thuốcchống trầm cảm ba vòng có thể tăng lên.THẬN TRỌNG LÚC DÙNGCần thận trọng khi sử dụng thuốc giống giao cảm cho các bệnh nhân tim mạch,cao huyết áp, tiểu đường và cường giáp.LÚC CÓ THAIAtussin đã được bệnh nhân mang thai sử dụng m à không thấy xuất hiện cácbiểu hiện có hại. Trong lúc đó có những báo cáo đề nghị khả năng gây dị thaido việc sử dụng các loại thuốc chống dị ứng khác. Quan hệ nhân quả đ ã bị bácbỏ một cách rộng rãi.TÁC DỤNG NGOẠI ÝTác dụng làm dịu, thay đổi từ lơ mơ cho đến ngủ li bì có thể xảy ra nhưng sẽgiảm bớt sau vài ngày. Các tác dụng phụ khác bao gồm một số rối loạn đ ườngtiêu hóa và thần kinh trung ương.LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNGn Cho mỗi 6-8 giờ :Trẻ sơ sinh : 1,25 - 2,5 ml (1/4 - 1/2 muỗng cà phê) ;Trẻ từ 2 đến 6 tuổi : 5 ml (1 muỗng cà phê) ;Trẻ từ 7 đến 12 tuổi : 10 ml (2 muỗng cà phê) ;Người lớn : 15 ml (3 muỗng cà phê hay 1 muỗng canh).Hay theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.QUÁ LIỀUỞ trẻ sơ sinh và trẻ em : hội chứng quá liều có thể là co giật hoặc sốt cao.Ở người lớn : hội chứng kích thích như là buồn ngủ, kích động, nhịp timnhanh, run rẩy, giật c ơ và co giật với các cơn động kinh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ATUSSIN UNITED LABORATORIES ATUSSIN UNITED LABORATORIESSirô : chai 30 ml.Sirô : chai 60 ml.THÀNH PHẦN cho 5 ml (1 muỗng cà phê) Dextromethorphane bromhydrate 5 mg Chlorphéniramine maléate 1,33 mg Phénylpropanolamine chlorhydrate 8,3 mg Sodium citrate 133 mg Ammonium chlorure 50 mg Glycéryl guaiacolate 50 mgDƯỢC LỰCThuốc trị ho phối hợp với 3 chất long đ àm.Xirô Atussin là m ột thuốc không gây nghiện làm long đàm, trị ho và làm giãnphế quản. Thuốc điều trị long đàm theo 3 hướng : ho khan - ho dị ứng - ho cóđàm.Atussin làm gia tăng đáng k ể dịch tiết trong đ ường hô hấp, từ đó làm lỏng mộtcách có hiệu quả chất đờm quẹo dính v à các chất tiết khác của phế quản khiếnchúng dễ bị tống xuất. Sự gia tăng l ượng dịch ít nhầy hơn không những làmcho dễ tống xuất mà còn có tác dụng làm dịu những hành lang hô hấp đang bịkích ứng.Xirô Atussin cho tác dụng trị ho tương đương với codéine, nhưng không gâynghiện. Nó kiểm soát được tần số và mức độ trầm trọng của c ơn ho, đồng thờiphục hồi khả năng tự l àm sạch của hai lá phổi.Xirô Atussin còn giúp kiềm chế cơn ho hiệu quả hơn. Tác dụng làm giãn phếquản, chống sung huyết rất cần thiết cho việc giảm ho. Xirô Atussin cũng l àloại kháng histamine rất có ích với ho do dị ứng. Xirô có vị dễ chịu rất thíchhợp cho trẻ sơ sinh và trẻ em.CHỈ ĐỊNHDùng kiểm soát các cơn ho do cảm lạnh, cúm, lao, viêm phế quản, hen phếquản, ho gà, sởi, viêm phổi, viêm phế quản phổi, viêm họng, viêm thanh quản,viêm khí quản, viêm khí phế quản, màng phổi bị kích ứng, hút thuốc quá độ,hít phải các chất kích ứng, ho có nguồn gốc tâm sinh.CHÚ Ý ĐỀ PHÒNGThuốc có thể làm buồn ngủ, mất nhanh nhẹn. Các bệnh nhân dùng thuốc nàykhông nên lái xe hoặc các phương tiện vận chuyển khác mà nếu thiếu tập trungcó thể bị tai nạn.Atussin có thể làm tăng tác dụng an thần của các chất gây ức chế hệ thần kinhtrung ương bao gồm : rượu, barbiturate, thuốc ngủ, thuốc giảm đau gây nghiện,thuốc an thần. Tác dụng của các chất kháng choline nh ư atropine và thuốcchống trầm cảm ba vòng có thể tăng lên.THẬN TRỌNG LÚC DÙNGCần thận trọng khi sử dụng thuốc giống giao cảm cho các bệnh nhân tim mạch,cao huyết áp, tiểu đường và cường giáp.LÚC CÓ THAIAtussin đã được bệnh nhân mang thai sử dụng m à không thấy xuất hiện cácbiểu hiện có hại. Trong lúc đó có những báo cáo đề nghị khả năng gây dị thaido việc sử dụng các loại thuốc chống dị ứng khác. Quan hệ nhân quả đ ã bị bácbỏ một cách rộng rãi.TÁC DỤNG NGOẠI ÝTác dụng làm dịu, thay đổi từ lơ mơ cho đến ngủ li bì có thể xảy ra nhưng sẽgiảm bớt sau vài ngày. Các tác dụng phụ khác bao gồm một số rối loạn đ ườngtiêu hóa và thần kinh trung ương.LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNGn Cho mỗi 6-8 giờ :Trẻ sơ sinh : 1,25 - 2,5 ml (1/4 - 1/2 muỗng cà phê) ;Trẻ từ 2 đến 6 tuổi : 5 ml (1 muỗng cà phê) ;Trẻ từ 7 đến 12 tuổi : 10 ml (2 muỗng cà phê) ;Người lớn : 15 ml (3 muỗng cà phê hay 1 muỗng canh).Hay theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.QUÁ LIỀUỞ trẻ sơ sinh và trẻ em : hội chứng quá liều có thể là co giật hoặc sốt cao.Ở người lớn : hội chứng kích thích như là buồn ngủ, kích động, nhịp timnhanh, run rẩy, giật c ơ và co giật với các cơn động kinh.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 197 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 165 0 0 -
38 trang 146 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 143 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 140 1 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 140 0 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 139 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 115 0 0 -
40 trang 91 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 84 0 0