Lý thuyết y khoa: Tên thuốc BETOPTIC S 0,25%
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 87.03 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
DƯỢC LÝ LÂM SÀNG Betaxolol HCl chất phong tỏa thụ thể (bêta-1-adrenergic) chọn lọc ở tim, không có hoạt tính ổn định màng đáng kể (vô cảm tại chỗ) và bản thân không có tác dụng hướng giao cảm. Nhãn áp cao là một yếu tố nguy cơ chính trong việc mất thị trường do glaucome. Nhãn áp tăng càng cao, khả năng tổn thương thị thần kinh và mất thị trường càng lớn. Betaxolol có tác dụng làm giảm nhãn áp cao cũng như nhãn áp bình thường và cơ chế tác dụng làm hạ nhãn áp...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc BETOPTIC S 0,25% BETOPTIC S 0,25% ALCONhuyền dịch nhỏ mắt 0,25% : lọ 5 ml - Bảng B.THÀNH PHẦN cho 1 ml Betaxolol hydrochloride 2,8 mg ứng với : Betaxolol 2,5 mg Chất bảo quản : benzalkonium chloride 0,01%. Tá dược : mannitol, poly (styrene-divinyl benzene) sulfonic acid, carbomer 934P, edetate disodium, hydrochloride acid hay sodium hydroxide (để điều chỉnh pH) và nước tinh khiết.DƯỢC LÝ LÂM SÀNGBetaxolol HCl chất phong tỏa thụ thể (bêta-1-adrenergic) chọn lọc ở tim,không có hoạt tính ổn định màng đáng kể (vô cảm tại chỗ) và bản thân khôngcó tác dụng hướng giao cảm. Nhãn áp cao là m ột yếu tố nguy cơ chính trongviệc mất thị trường do glaucome. Nhãn áp tăng càng cao, khả năng tổn thươngthị thần kinh và mất thị trường càng lớn.Betaxolol có tác dụng làm giảm nhãn áp cao cũng như nhãn áp bình thường vàcơ chế tác dụng làm hạ nhãn áp dường như do giảm sản xuất thủy dịch. Điềunày đã được chứng minh bằng nhãn áp ký và phương pháp đo độ loãngfluorescein trong thủy dịch. Nói chung betaxolol bắt đầu có tác dụng trongvòng 30 phút và hiệu quả tối đa thường được phát hiện 2 giờ sau khi dùngthuốc tại chỗ. Dùng liều duy nhất làm giảm nhãn áp trong 12 gi ờ. Trong nhữngnghiên cứu mù đôi có đối chứng, mức độ và thời gian tác dụng hạ nhãn áp củahuyền dịch nhỏ mắt Betoptic S 0,25% và của dung dịch nhỏ mắt Betoptic 0,5%tương đương nhau về mặt lâm sàng. Huyền dịch Betoptic S dễ chịu h ơn đángkể so với dung dịch Betoptic. Dung dịch betaxolol nhỏ mắt ở nồng độ 1% (mộtgiọt nhỏ mắt) không có tác dụng nào đáng kể lên chức năng phổi theo kết quảđo FEV1, FVC, t ỷ số FEV1/FVC. Không thấy có bằng chứng nào về tác dụngchẹn bêta-adrenergic trên hệ tim mạch của thuốc betaxolol. Dữ liệu thu đ ược từnhững thử nghiệm lâm sàng có đối chứng ở những bệnh nhân bị glaucome gócmở mãn tính và nhãn áp cao cho thấy rằng so với điều trị bằng timolol, mộtchất chẹn bêta không chọn lọc, thì điều trị betaxolol có lợi hơn về lâu dài đốivới thị trường. Hơn nữa, trong khi điều trị bằng betaxolol, không thấy có tácdụng xấu nào đối với việc cấp máu cho thần kinh thị giác. Đúng h ơn làbetaxolol duy trì hay cải thiện dòng máu/tưới máu cho mắt.AN TOÀN TIỀN LÂM SÀNGThuốc nhỏ mắt Betoptic S có hoạt chất chính là betaxolol hydrochloride, chấtphong tỏa thụ thể bêta-adrenergic chọn lọc ở tim được hòa tan trong một chếphẩm huyền dịch resin vô trùng.Hoạt tính giãn mạch ngoại vi của betaxolol đã được chứng minh trong mộtnghiên cứu in vivo ở chó, trong khi những tác dụng giãn mạch và ức chế kênhcalcium c ủa betaxolol đã được chỉ ra trong một số nghiên cứu in vivo bằngcách sử dụng các mạch máu ở mắt và ngoài mắt trong các mô hình nghiên c ứuở chuột, chuột lang, thỏ, chó, lợn và bò.Tác dụng bảo vệ thần kinh của betaxolol cũng đã được chứng minh trong cácthí nghiệm in vivo cũng như in vitro ở võng mạc thỏ, môi trường nuôi vỏ nãochuột và nuôi võng mạc gà con.Khả năng sinh ung thư, đột biến gen, suy giảm khả năng sinh sản : BetaxololHCl cho thấy không có tác dụng gây ung th ư.CHỈ ĐỊNHHuyền dịch Betoptic S tỏ ra có hiệu quả trong việc h ạ thấp nhãn áp và có thểsử dụng cho những bệnh nhân bị glaucome góc mở mạn tính và nhãn áp cao.Thuốc này có thể được sử dụng một mình hay kết hợp với các thuốc hạ nhãnáp khác.CHỐNG CHỈ ĐỊNHQuá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Huyền dịch Betoptic S 0,25%chống chỉ định dùng cho những bệnh nhân bị nhịp chậm xoang, nhiều h ơn blocnhĩ thất độ một, sốc tim hay những bệnh nhân có suy tim r õ.CHÚ Ý ĐỀ PHÒNGNên thận trọng khi sử dụng thuốc ở những bệnh nhân có bệnh sử suy tim haybloc tim. Nên ngưng điều trị bằng huyền dịch Betoptic S 0,25% ngay khi códấu hiệu đầu tiên của suy tim.THẬN TRỌNG LÚC DÙNGTổng quát :Đái tháo đường : các thuốc ức chế thụ thể bêta-adrenergic có thể che lấp cácdấu hiệu và triệu chứng hạ đường huyết cấp tính.Nhiễm độc giáp (thyrotoxicosis) : các thuốc chẹn bêta-adrenergic có thể chelấp một số dấu hiệu lâm sàng (ví dụ nhịp tim nhanh) của chứng c ường giáp.Yếu cơ : ức chế bêta-adrenergic đã được báo cáo có tác dụng làm yếu cơ giốngnhư một số triệu chứng của bệnh nhược cơ.Phẫu thuật lớn : nên chú ý ngưng thuốc chẹn bêta-adrenergic từ từ trước khigây mê.Đối với phổi : nên thận trọng trong điều trị những bệnh nhân glaucome có hạnchế nhiều về chức năng hô hấp.Thông tin cho bệnh nhân :Không để chạm đầu ống thuốc nhỏ mắt v ào bất kỳ vật gì có thể làm nhiễm bẩnthuốc. Không sử dụng thuốc khi có mang kính sát tr òng (contact lenses).Sử dụng trong nhi khoa :Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ em.LÚC CÓ THAIChưa có những nghiên cứu đầy đủ và có đối chứng tốt ở phụ nữ mang thai. Chỉnên dùng Betoptic S tro ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc BETOPTIC S 0,25% BETOPTIC S 0,25% ALCONhuyền dịch nhỏ mắt 0,25% : lọ 5 ml - Bảng B.THÀNH PHẦN cho 1 ml Betaxolol hydrochloride 2,8 mg ứng với : Betaxolol 2,5 mg Chất bảo quản : benzalkonium chloride 0,01%. Tá dược : mannitol, poly (styrene-divinyl benzene) sulfonic acid, carbomer 934P, edetate disodium, hydrochloride acid hay sodium hydroxide (để điều chỉnh pH) và nước tinh khiết.DƯỢC LÝ LÂM SÀNGBetaxolol HCl chất phong tỏa thụ thể (bêta-1-adrenergic) chọn lọc ở tim,không có hoạt tính ổn định màng đáng kể (vô cảm tại chỗ) và bản thân khôngcó tác dụng hướng giao cảm. Nhãn áp cao là m ột yếu tố nguy cơ chính trongviệc mất thị trường do glaucome. Nhãn áp tăng càng cao, khả năng tổn thươngthị thần kinh và mất thị trường càng lớn.Betaxolol có tác dụng làm giảm nhãn áp cao cũng như nhãn áp bình thường vàcơ chế tác dụng làm hạ nhãn áp dường như do giảm sản xuất thủy dịch. Điềunày đã được chứng minh bằng nhãn áp ký và phương pháp đo độ loãngfluorescein trong thủy dịch. Nói chung betaxolol bắt đầu có tác dụng trongvòng 30 phút và hiệu quả tối đa thường được phát hiện 2 giờ sau khi dùngthuốc tại chỗ. Dùng liều duy nhất làm giảm nhãn áp trong 12 gi ờ. Trong nhữngnghiên cứu mù đôi có đối chứng, mức độ và thời gian tác dụng hạ nhãn áp củahuyền dịch nhỏ mắt Betoptic S 0,25% và của dung dịch nhỏ mắt Betoptic 0,5%tương đương nhau về mặt lâm sàng. Huyền dịch Betoptic S dễ chịu h ơn đángkể so với dung dịch Betoptic. Dung dịch betaxolol nhỏ mắt ở nồng độ 1% (mộtgiọt nhỏ mắt) không có tác dụng nào đáng kể lên chức năng phổi theo kết quảđo FEV1, FVC, t ỷ số FEV1/FVC. Không thấy có bằng chứng nào về tác dụngchẹn bêta-adrenergic trên hệ tim mạch của thuốc betaxolol. Dữ liệu thu đ ược từnhững thử nghiệm lâm sàng có đối chứng ở những bệnh nhân bị glaucome gócmở mãn tính và nhãn áp cao cho thấy rằng so với điều trị bằng timolol, mộtchất chẹn bêta không chọn lọc, thì điều trị betaxolol có lợi hơn về lâu dài đốivới thị trường. Hơn nữa, trong khi điều trị bằng betaxolol, không thấy có tácdụng xấu nào đối với việc cấp máu cho thần kinh thị giác. Đúng h ơn làbetaxolol duy trì hay cải thiện dòng máu/tưới máu cho mắt.AN TOÀN TIỀN LÂM SÀNGThuốc nhỏ mắt Betoptic S có hoạt chất chính là betaxolol hydrochloride, chấtphong tỏa thụ thể bêta-adrenergic chọn lọc ở tim được hòa tan trong một chếphẩm huyền dịch resin vô trùng.Hoạt tính giãn mạch ngoại vi của betaxolol đã được chứng minh trong mộtnghiên cứu in vivo ở chó, trong khi những tác dụng giãn mạch và ức chế kênhcalcium c ủa betaxolol đã được chỉ ra trong một số nghiên cứu in vivo bằngcách sử dụng các mạch máu ở mắt và ngoài mắt trong các mô hình nghiên c ứuở chuột, chuột lang, thỏ, chó, lợn và bò.Tác dụng bảo vệ thần kinh của betaxolol cũng đã được chứng minh trong cácthí nghiệm in vivo cũng như in vitro ở võng mạc thỏ, môi trường nuôi vỏ nãochuột và nuôi võng mạc gà con.Khả năng sinh ung thư, đột biến gen, suy giảm khả năng sinh sản : BetaxololHCl cho thấy không có tác dụng gây ung th ư.CHỈ ĐỊNHHuyền dịch Betoptic S tỏ ra có hiệu quả trong việc h ạ thấp nhãn áp và có thểsử dụng cho những bệnh nhân bị glaucome góc mở mạn tính và nhãn áp cao.Thuốc này có thể được sử dụng một mình hay kết hợp với các thuốc hạ nhãnáp khác.CHỐNG CHỈ ĐỊNHQuá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Huyền dịch Betoptic S 0,25%chống chỉ định dùng cho những bệnh nhân bị nhịp chậm xoang, nhiều h ơn blocnhĩ thất độ một, sốc tim hay những bệnh nhân có suy tim r õ.CHÚ Ý ĐỀ PHÒNGNên thận trọng khi sử dụng thuốc ở những bệnh nhân có bệnh sử suy tim haybloc tim. Nên ngưng điều trị bằng huyền dịch Betoptic S 0,25% ngay khi códấu hiệu đầu tiên của suy tim.THẬN TRỌNG LÚC DÙNGTổng quát :Đái tháo đường : các thuốc ức chế thụ thể bêta-adrenergic có thể che lấp cácdấu hiệu và triệu chứng hạ đường huyết cấp tính.Nhiễm độc giáp (thyrotoxicosis) : các thuốc chẹn bêta-adrenergic có thể chelấp một số dấu hiệu lâm sàng (ví dụ nhịp tim nhanh) của chứng c ường giáp.Yếu cơ : ức chế bêta-adrenergic đã được báo cáo có tác dụng làm yếu cơ giốngnhư một số triệu chứng của bệnh nhược cơ.Phẫu thuật lớn : nên chú ý ngưng thuốc chẹn bêta-adrenergic từ từ trước khigây mê.Đối với phổi : nên thận trọng trong điều trị những bệnh nhân glaucome có hạnchế nhiều về chức năng hô hấp.Thông tin cho bệnh nhân :Không để chạm đầu ống thuốc nhỏ mắt v ào bất kỳ vật gì có thể làm nhiễm bẩnthuốc. Không sử dụng thuốc khi có mang kính sát tr òng (contact lenses).Sử dụng trong nhi khoa :Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ em.LÚC CÓ THAIChưa có những nghiên cứu đầy đủ và có đối chứng tốt ở phụ nữ mang thai. Chỉnên dùng Betoptic S tro ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 197 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 165 0 0 -
38 trang 146 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 143 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 140 1 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 140 0 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 139 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 115 0 0 -
40 trang 91 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 84 0 0