Danh mục

Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CALCINOL

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 82.38 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Các muối calci đóng vai trò quan trọng trong sự điều hòa tính thấm của màng tế bào đối với sodium và potassium, tính toàn vẹn của niêm mạc, tính gắn dính của tế bào. Nồng độ calci tăng làm giảm tính thấm và ngược lại. Calcium carbonate là dạng có hàm lượng calci cao nhất (40%) nhưng có tác dụng phụ là gây táo bón. Viên nén : Phosphate đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh nồng
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CALCINOL CALCINOL RB / CALCINOL-1000 RAPTAKOS BRETTViên nén : chai 100 viên.Bột sủi bọt pha dung dịch uống : gói 6,7 g, hộp 10 gói.THÀNH PHẦN cho 1 viên Calcium carbonate 375 mg Calcium phosphate 75 mg Calcium fluorure 0,5 mg Magnésium hydroxyde 50 mg Cholecalciferol (vitamine D3) 250 UI (mỗi viên cung cấp 180 mg nguyên tố calci) cho 1 gói Calcium carbonate 2,5 g tương đương : nguyên tố calci 1000 mg Cholecalciferol hạt (vitamine D3) 400 UIDƯỢC LỰCCác muối calci đóng vai trò quan trọng trong sự điều hòa tính thấm của màngtế bào đối với sodium và potassium, tính toàn v ẹn của niêm mạc, tính gắn dínhcủa tế bào. Nồng độ calci tăng làm giảm tính thấm và ngược lại. Calciumcarbonate là dạng có hàm lượng calci cao nhất (40%) nh ưng có tác dụng phụ làgây táo bón.Viên nén : Phosphate đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh nồng độcalci trong các mô. Nồng độ phosphate trong huyết t ương giảm thấp sẽ làm giatăng lượng calci trong máu và ức chế sự tích tụ calci v ào xương. Sinh t ố D3kích thích trực tiếp ống l ượn gần tái thu phosphate. Thuốc đảm bảo đ ược tỉ lệCa : P là 1,8 : 1,0 là t ỷ lệ cần thiết cho sự phát triển x ương.Tác dụng nhuận tràng của phosphate và magnesium hydroxyde giúp khắc phụctác dụng phụ gây táo bón của các muối calci. Bằng cơ chế cạnh tranh,magnesium còn được sử dụng để ngăn cản quá trình calci t ạo phức hợp hoặctạo các muối không tan với phytate trong thức ăn khiến không thể hấp thuđược.Fluore bằng con đường tiếp xúc trực tiếp cũng nh ư qua đường máu làm chomen răng bền vững cũng như làm giảm tỷ lệ sâu răng. Fluore c òn có vai tròquan trọng trong sự phát triển x ương.DƯỢC ĐỘNG HỌCHấp thu :Calci được hấp thu ở phần trên của ruột non. Ở người lớn khỏe mạnh, l ượnghấp thu được chiếm khoảng 1/3 l ượng ăn vào. Sinh tố D làm gia tăng sự hấpthu calci và phosphate t ừ ruột đồng thời huy động calci vào trong xương.Phytate và oxalate có thể tạo phức hợp hay tạo muối không tan với calci l àmcho calci không hấp thu được. Sinh tố D kích thích sự hấp thu phosphate từruột và điều này dẫn đến tác dụng của sinh tố D trên sự chuyển vận calci.Magnesium hydroxyde là dạng mặc dù không tan nhưng vẫn có thể có khoảng5-10% magnesium được hấp thu, do đó một liều l ượng nhất định trong máu cóthể nguy hiểm cho người bị suy thận.Phân bố :Hệ xương chứa 90% lượng calci trong cơ thể. Các mảnh cấu trúc của x ươngkhông chỉ cấu tạo bởi calci mà còn bởi nhiều loại muối vô cơ khác bao gồmsodium, potassium, magnesium, carbonate và fluore. Trong huyết tương, 40%lượng calci ở dưới dạng kết hợp với protéine, 10% phân tán và tạo phức hợpvới anion như citrate và phosphate, số còn lại phân tán dưới dạng ion calci.Phosphate hiện diện trong huyết t ương, dịch nội bào, collagen và mô xương.Bài tiết :Calci được bài tiết qua hệ tiêu hóa như qua nước bọt, mật và dịch tụy để thảiqua phân. Calci c ũng được bài tiết đáng kể qua sữa mẹ v à mồ hôi. Calci đượcthải trừ qua nước tiểu và có mối liên quan với việc bài tiết sodium. Calci đượctái thu tại ống lượn gần dưới ảnh hưởng của PTH và tại ống lượn xa dưới ảnhhưởng của sinh tố D. Phosphate và magnesium được bài tiết chủ yếu qua nướctiểu.CHỈ ĐỊNHTình trạng thiếu calci (nh ư còi xương, loãng xương, suy dinh dưỡng) và trườnghợp gia tăng nhu cầu calci (nh ư trẻ em đang lớn, mẹ mang thai, mẹ cho conbú).CHỐNG CHỈ ĐỊNHDị ứng với các thành phần của thuốc. Tránh dùng kéo dài trên bệnh nhân suythận (viên nén) ; tăng calci huyết ; cường phó giáp trạng ; tăng calci niệu ; sỏiniệu ; hội chứng Zollinger-Ellison ; trị liệu song song với digoxine (cần theodõi cẩn thận lượng calci máu).THẬN TRỌNG LÚC DÙNGViên nén có chứa magnesium là chất cần tránh dùng cho trường hợp suy thậncấp và tăng urê huyết.TƯƠNG TÁC THUỐCTăng calci máu nguy hiểm khi dùng chế phẩm có calci kèm với verapamil,thuốc lợi tiểu loại thiazide, digitalis. Dùng chung làm giảm tác dụng củasalicylate và tăng tác dụng quinidine.TÁC DỤNG NGOẠI ÝRối loạn tiêu hóa hiếm gặp. Ở liều cao có thể có triệu chứng của t ình trạng tăngcalci huyết và tăng calci ni ệu bao gồm biếng ăn, buồn nôn, ói mửa, táo bón,đau bụng, khô miệng, khát nước và đa niệu.LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNGViên nén :Người lớn : mỗi lần 2 viên, ngày 2-3 lần, nên uống 1-2 giờ sau bữa ăn.Trẻ em : nửa liều người lớn.Có thể nhai, ngậm hay nuốt nguyên viên.Gói :Mỗi ngày 1 gói. Cho 200 ml nước chín vào ly. Vừa trút từ từ gói thuốc vào vừ ...

Tài liệu được xem nhiều: