Danh mục

Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CATALIN TAKEDA

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 73.06 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

c/o MEGA PRODUCTS thuốc nhỏ mắt : hộp đựng 1 viên nén + lọ dung môi 15 ml. THÀNH PHẦN cho 1 viên Pirenoxine 0,75 mg cho 1 ml dung môi hòa tan đẳng trương Acide borique Potassium chlorure Methylparaben Propylparaben Thiomersal 12,0 mg 1,6 mg 0,2 mg 0,1 mg 0,001 mg
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CATALIN TAKEDA CATALIN TAKEDA c/o MEGA PRODUCTSthuốc nhỏ mắt : hộp đựng 1 viên nén + lọ dung môi 15 ml.THÀNH PHẦN cho 1 viên Pirenoxine 0,75 mg cho 1 ml dung môi hòa tan đẳng trương Acide borique 12,0 mg Potassium chlorure 1,6 mg Methylparaben 0,2 mg Propylparaben 0,1 mg Thiomersal 0,001 mgDƯỢC LỰCTheo lý thuyết Quinoid (Ogino), đục thủy tinh thể xảy ra khi các protéine h òatan trong thủy tinh thể biến chất và trở thành không hòa tan gây b ởi cácquinoid tạo thành do sự trục trặc của quá trình chuyển hóa các acide aminevòng (tryptophane, thyroxine...). Pirenoxine có tác d ụng dược lý như sau :- Ổn định chức năng m àng thủy tinh thể bằng cách ngăn chặn sự oxyde hóagốc -SH, duy trì tính thẩm thấu của vỏ bọc (capsule) và chức năng trao đổication.- Ngăn chặn sự biến đổi protéine hòa tan trong thủy tinh thể thành protéinekhông hòa tan.- Ngăn chặn sự thành lập chất kynurenine phát huỳnh quang do tác dụng đốikháng hiện tượng oxyde hóa tryptophane của thủy tinh thể d ưới ảnh hưởng củatia tử ngoại.- Ức chế peroxyde hóa lipide ngăn không cho kết hợp với protéine của thủytinh thể nhờ tính khử oxy mạnh.- Ức chế tác dụng của aldose reductase trong quá tr ình biến đổi glucose thànhsorbitol trong thủy tinh thể.- Tương tranh với coenzyme NADPH trong chu trình biến đổi glucose sangsorbitol.CHỈ ĐỊNHPhòng ngừa và điều trị trong giai đoạn sớm các tr ường hợp :- Đục thủy tinh thể ở ng ười lớn tuổi.- Đục thủy tinh thể do biến chứng tiểu đ ường.- Sau phẫu thuật đục thủy tinh thể.THẬN TRỌNG LÚC DÙNGChỉ dùng để nhỏ mắt, không được tiêm vào xung quanh hoặc trong mắt.Bảo quản dung dịch nhỏ mắt sau khi pha ở chỗ mát và tối.Tránh tiếp xúc phần đầu của lọ thuốc với mắt khi nhỏ mắt.TÁC DỤNG NGOẠI ÝCatalin không độc và rất ít khi gây tác dụng phụ.Có thể có viêm giác mạc nông lan tỏa, vi êm bờ mi, sung huyết kết mạc, xóthay ngứa. Nếu một trong những triệu chứng trên xảy ra, cần ngưng thuốc ngaylập tức.LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNGPha viên thuốc vào chai dung môi, lắc cho tan đều.Nhỏ mỗi lần 1 đến 2 giọt, 5 đến 6 lần mỗi ngày.BẢO QUẢNThuốc sau khi pha có màu vàng trong và được sử dụng trong vòng 30 ngày.Bảo quản nơi mát và tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.

Tài liệu được xem nhiều: