Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CILOXAN ALCON
Số trang: 17
Loại file: pdf
Dung lượng: 106.87 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
dung dịch nhỏ mắt 0,3% : lọ 5 ml. thuốc mỡ tra mắt 0,3% : tube 3,5 g. THÀNH PHẦN cho 5 ml Ciprofloxacin HCl ứng với : Ciprofloxacin base Chất bảo quản : Benzakonium chloride 0,006%. Tá dược : Sodium acetate, Acetic acid, Mannitol 4,6%, Edetate disodium 0,05%, Hydrochloric Acid và/hoặc Sodium hydroxide (để điều chỉnh pH) và nước tinh khiết. Độ pH xấp xỉ 4,5 và độ thẩm thấu xấp xỉ 300 mOsm. 3,5 mg 3 mg
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CILOXAN ALCON CILOXAN ALCONdung dịch nhỏ mắt 0,3% : lọ 5 ml.thuốc mỡ tra mắt 0,3% : tube 3,5 g.THÀNH PHẦN cho 5 ml Ciprofloxacin HCl 3,5 mg ứng với : Ciprofloxacin base 3 mg Chất bảo quản : Benzakonium chloride 0,006%. Tá dược : Sodium acetate, Acetic acid, Mannitol 4,6%, Edetate disodium 0,05%, Hydrochloric Acid và/hoặc Sodium hydroxide (để điều chỉnh pH) và nước tinh khiết. Độ pH xấp xỉ 4,5 và độ thẩm thấu xấp xỉ 300 mOsm. cho 1 g thuốc mỡ Ciprofloxacin HCl 3,33 mg ứng với : Ciprofloxacin base 3 mg Tá dược : dầu khoáng chất và mỡ petrolatum trắng.DƯỢC LÝ LÂM SÀNGThuốc nhỏ mắt và thuốc mỡ Ciloxan (Ciprofloxacin HCl) là thuốc khángkhuẩn tổng hợp, tiệt trùng, đa liều dùng trong nhãn khoa.Hấp thu toàn thân : Một nghiên cứu về hấp thu toàn thân đã được thực hiện,trong đó dung dịch nhỏ mắt Ciloxan đ ược nhỏ mỗi hai giờ khi đang thức trongvòng hai ngày, và thêm năm ngày tiếp sau đó nhỏ mỗi bốn giờ khi đang thức.Nồng độ trong huyết t ương tối đa của ciprofloxacin đ ược ghi nhận l à dưới 5ng/ml. Nồng độ trung bình thường dưới 2,5 ng/ml.Vi trùng học : Ciprofloxacin có hoạt tính phổ rộng trong điều kiện ph òng thínghiệm (in vitro) chống lại nhiều vi khuẩn gram d ương và gram âm. Tác dụngdiệt khuẩn của ciprofloxacin là do khả năng ức chế hoạt động của enzymDNA-gyrase, là enzym cần thiết cho sự tổng hợp DNA của vi khuẩn.Ciprofloxacin đã cho thấy khả năng chống lại hầu hết các chủng vi khuẩn sautrong điều kiện phòng thí nghiệm và trên các nhiễm trùng lâm sàng (xem phầnChỉ định).Gram dương :Staphylococcus aureus (gồm chủng nhạy cảm với methicillin và khángmethicillin),Staphylococcus epidermidis,Streptococcus pneumoniae,Streptococcus (Nhóm Viridans).Gram âm :Pseudomonas aeruginosa,Serratia marcescens.In vitro, ciprofloxacine cho thấy có hoạt tính đối với hầu hết các chủng vikhuẩn sau đây ; tuy nhiên, chưa biết rõ ý nghĩa lâm sàng của những dữ kiệnnày.Gram dương :Enterococcus faecalis (nhiều chủng chỉ nhạy cảm trung bình),Staphylococcus haemolyticus,Staphylococcus hominis,Staphylococcus saprophyticus,Streptococcus pyogenes.Gram âm :Acinetobacter calcoaceticus subsp. anitratus,Aeromonas caviae,Brucella melitensis,Campylobacter coli,Campylobacter jejuni,Citrobacter diversus,Citrobacter freundii,Edwardsiella tarda,Enterobacter aerogenes,Enterobacter cloacae,Enterobacter coli,Haemophylus ducreyi,Haemophylus influenzae,Haemophylus parainfluenzae,Klebsiella pneumoniae,Klebsiella oxytoca,Legionella pneumophila,Moraxella (Branhamella) catarrhalis,Morganella morganii,Neisseria gonorrhoeae,Neisseria meningitidis,Pasteurella multicoda,Proteus mirabilis,Proteus vulgaris,Providencia rettgeri,Providencia stuartii,Salmonella enteritidis,Salmonella typhi,Shigella sonneii,Shigella flexneri,Vibrio cholerae,Vibrio para-haemolyticus,Vibrio vulnificus,Yersinia enterocolitica.Các loại vi khuẩn khác : Chlamydia trachomatis (chỉ nhạy cảm trung b ình) vàMycobacterium tuberculosis (chỉ nhạy cảm trung bình).Như đối với hầu hết các vi khuẩn kị khí, bao gồm Bacteroides fragilis v àClostridium difficile, hầu hết các chủng Pseudomonas cepacia và một số chủngPseudomonas maltophilia đề kháng với ciprofloxacin.Nồng độ diệt khuẩn tối thiểu (MBC) th ường không vượt quá nồng độ ức chếtối thiểu (MIC) khoảng hơn hệ số 2. Sự đề kháng ciprofloxacin trong ph òng thínghiệm thường xuất hiện muộn (đột biến nhân đôi từng bước).Ciprofloxacin không gây phản ứng chéo với các kháng sinh khác nh ư các bêta-lactam hay các aminoglycosid ; vì vậy các vi khuẩn đề kháng với các thuốc nàycó thể nhạy cảm với ciprofloxacin.Các nghiên c ứu lâm sàng :Sau trị liệu bằng dung dịch nhỏ mắt Ciloxan, 76% bệnh nhân bị loét giác mạccó kết quả cấy vi khuẩn dương tính được chữa khỏi về mặt lâm sàng và 92%trường hợp loét có hiện t ượng tái tạo biểu mô hoàn toàn. Trong các thử nghiệmlâm sàng đa trung tâm thực hiện trong khoảng thời gian 3 và 7 ngày, 52% bệnhnhân bị viêm kết mạc và có kết quả cấy vi khuẩn d ương tính được chữa khỏi vềmặt lâm sàng ; và khi kết thúc điều trị, trên 70-80% trường hợp có tất cả cáctác nhân gây bệnh đều bị tiêu diệt.Sau khi trị liệu bằng thuốc mỡ tra mắt Ciloxan, 75% bệnh nhân có các dấu hiệuvà triệu chứng viêm kết mạc nhiễm khuẩn và có kết quả cấy vi khuẩn dươngtính được chữa khỏi về mặt lâm sàng và khoảng 80% trường hợp trong đó cáctác nhân gây bệ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CILOXAN ALCON CILOXAN ALCONdung dịch nhỏ mắt 0,3% : lọ 5 ml.thuốc mỡ tra mắt 0,3% : tube 3,5 g.THÀNH PHẦN cho 5 ml Ciprofloxacin HCl 3,5 mg ứng với : Ciprofloxacin base 3 mg Chất bảo quản : Benzakonium chloride 0,006%. Tá dược : Sodium acetate, Acetic acid, Mannitol 4,6%, Edetate disodium 0,05%, Hydrochloric Acid và/hoặc Sodium hydroxide (để điều chỉnh pH) và nước tinh khiết. Độ pH xấp xỉ 4,5 và độ thẩm thấu xấp xỉ 300 mOsm. cho 1 g thuốc mỡ Ciprofloxacin HCl 3,33 mg ứng với : Ciprofloxacin base 3 mg Tá dược : dầu khoáng chất và mỡ petrolatum trắng.DƯỢC LÝ LÂM SÀNGThuốc nhỏ mắt và thuốc mỡ Ciloxan (Ciprofloxacin HCl) là thuốc khángkhuẩn tổng hợp, tiệt trùng, đa liều dùng trong nhãn khoa.Hấp thu toàn thân : Một nghiên cứu về hấp thu toàn thân đã được thực hiện,trong đó dung dịch nhỏ mắt Ciloxan đ ược nhỏ mỗi hai giờ khi đang thức trongvòng hai ngày, và thêm năm ngày tiếp sau đó nhỏ mỗi bốn giờ khi đang thức.Nồng độ trong huyết t ương tối đa của ciprofloxacin đ ược ghi nhận l à dưới 5ng/ml. Nồng độ trung bình thường dưới 2,5 ng/ml.Vi trùng học : Ciprofloxacin có hoạt tính phổ rộng trong điều kiện ph òng thínghiệm (in vitro) chống lại nhiều vi khuẩn gram d ương và gram âm. Tác dụngdiệt khuẩn của ciprofloxacin là do khả năng ức chế hoạt động của enzymDNA-gyrase, là enzym cần thiết cho sự tổng hợp DNA của vi khuẩn.Ciprofloxacin đã cho thấy khả năng chống lại hầu hết các chủng vi khuẩn sautrong điều kiện phòng thí nghiệm và trên các nhiễm trùng lâm sàng (xem phầnChỉ định).Gram dương :Staphylococcus aureus (gồm chủng nhạy cảm với methicillin và khángmethicillin),Staphylococcus epidermidis,Streptococcus pneumoniae,Streptococcus (Nhóm Viridans).Gram âm :Pseudomonas aeruginosa,Serratia marcescens.In vitro, ciprofloxacine cho thấy có hoạt tính đối với hầu hết các chủng vikhuẩn sau đây ; tuy nhiên, chưa biết rõ ý nghĩa lâm sàng của những dữ kiệnnày.Gram dương :Enterococcus faecalis (nhiều chủng chỉ nhạy cảm trung bình),Staphylococcus haemolyticus,Staphylococcus hominis,Staphylococcus saprophyticus,Streptococcus pyogenes.Gram âm :Acinetobacter calcoaceticus subsp. anitratus,Aeromonas caviae,Brucella melitensis,Campylobacter coli,Campylobacter jejuni,Citrobacter diversus,Citrobacter freundii,Edwardsiella tarda,Enterobacter aerogenes,Enterobacter cloacae,Enterobacter coli,Haemophylus ducreyi,Haemophylus influenzae,Haemophylus parainfluenzae,Klebsiella pneumoniae,Klebsiella oxytoca,Legionella pneumophila,Moraxella (Branhamella) catarrhalis,Morganella morganii,Neisseria gonorrhoeae,Neisseria meningitidis,Pasteurella multicoda,Proteus mirabilis,Proteus vulgaris,Providencia rettgeri,Providencia stuartii,Salmonella enteritidis,Salmonella typhi,Shigella sonneii,Shigella flexneri,Vibrio cholerae,Vibrio para-haemolyticus,Vibrio vulnificus,Yersinia enterocolitica.Các loại vi khuẩn khác : Chlamydia trachomatis (chỉ nhạy cảm trung b ình) vàMycobacterium tuberculosis (chỉ nhạy cảm trung bình).Như đối với hầu hết các vi khuẩn kị khí, bao gồm Bacteroides fragilis v àClostridium difficile, hầu hết các chủng Pseudomonas cepacia và một số chủngPseudomonas maltophilia đề kháng với ciprofloxacin.Nồng độ diệt khuẩn tối thiểu (MBC) th ường không vượt quá nồng độ ức chếtối thiểu (MIC) khoảng hơn hệ số 2. Sự đề kháng ciprofloxacin trong ph òng thínghiệm thường xuất hiện muộn (đột biến nhân đôi từng bước).Ciprofloxacin không gây phản ứng chéo với các kháng sinh khác nh ư các bêta-lactam hay các aminoglycosid ; vì vậy các vi khuẩn đề kháng với các thuốc nàycó thể nhạy cảm với ciprofloxacin.Các nghiên c ứu lâm sàng :Sau trị liệu bằng dung dịch nhỏ mắt Ciloxan, 76% bệnh nhân bị loét giác mạccó kết quả cấy vi khuẩn dương tính được chữa khỏi về mặt lâm sàng và 92%trường hợp loét có hiện t ượng tái tạo biểu mô hoàn toàn. Trong các thử nghiệmlâm sàng đa trung tâm thực hiện trong khoảng thời gian 3 và 7 ngày, 52% bệnhnhân bị viêm kết mạc và có kết quả cấy vi khuẩn d ương tính được chữa khỏi vềmặt lâm sàng ; và khi kết thúc điều trị, trên 70-80% trường hợp có tất cả cáctác nhân gây bệnh đều bị tiêu diệt.Sau khi trị liệu bằng thuốc mỡ tra mắt Ciloxan, 75% bệnh nhân có các dấu hiệuvà triệu chứng viêm kết mạc nhiễm khuẩn và có kết quả cấy vi khuẩn dươngtính được chữa khỏi về mặt lâm sàng và khoảng 80% trường hợp trong đó cáctác nhân gây bệ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 197 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 165 0 0 -
38 trang 146 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 143 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 140 1 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 140 0 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 139 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 115 0 0 -
40 trang 91 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 84 0 0