Lý thuyết y khoa: Tên thuốc COLCHICINE HOUDÉ HOECHST-MARION-ROUSSEL
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 75.15 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
THÀNH PHẦN Colchicine kết tinh DƯỢC LỰC Chống bệnh thống phong, kháng viêm (M : hệ vận động). Colchicine làm giảm sự tập trung bạch cầu, ức chế hiện tượng thực bào các vi tinh thể urate và do đó kìm hãm sự sản xuất acide lactique bằng cách duy trì pH tại chỗ bình thường (tình trạng toan thuận lợi cho sự kết tủa tinh thể urate là nguyên nhân đầu tiên gây bệnh thống phong). DƯỢC ĐỘNG HỌC Colchicine uống vào đi theo chu trình ruột gan. Nó gắn vào tất cả các mô, chủ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc COLCHICINE HOUDÉ HOECHST-MARION-ROUSSEL COLCHICINE HOUDÉ HOECHST-MARION-ROUSSEL [AVENTIS PHARMA]Viên nén dễ bẻ 1 mg : hộp 20 vi ên - Bảng B.THÀNH PHẦN cho 1 viên Colchicine kết tinh 1 mgDƯỢC LỰCChống bệnh thống phong, kháng viêm (M : hệ vận động).Colchicine làm giảm sự tập trung bạch cầu, ức chế hiện t ượng thực bào các vitinh thể urate và do đó kìm hãm sự sản xuất acide lactique bằng cách duy trìpH tại chỗ bình thường (tình trạng toan thuận lợi cho sự kết tủa tinh thể urate l ànguyên nhân đầu tiên gây bệnh thống phong).DƯỢC ĐỘNG HỌCColchicine uống vào đi theo chu trình ruột gan. Nó gắn vào tất cả các mô, chủyếu là niêm mạc ruột, gan, thận và tụy tạng ngoại trừ cơ tim, cơ vân và phổi.Thải trong nước tiểu và nhất là trong phân.Khi liều hàng ngày vượt quá 1 mg, sự gắn colchicine dẫn đến tích tụ trong môcó thể gây ngộ độc.CHỈ ĐỊNH- Cơn cấp của bệnh thống phong.- Phòng ngừa cơn cấp ở bệnh nhân thống phong mãn tính, nhất là khi thiết lậpchế độ điều trị hạ acide urique máu.- Những cơn cấp khác do vi tinh thể : vôi hóa sụn khớp và thấp khớp dohydroxyapatite.- Bệnh chu kỳ.- Bệnh Behcet.CHỐNG CHỈ ĐỊNH- Suy thận nặng.- Suy gan nặng.CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNGTheo dõi kỹ bệnh nhân suy thận hay suy gan.Nếu điều trị lâu dài, theo dõi công thức máu.LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚLúc mang thai, do yêu cầu bệnh lý, có thể tiếp tục điều trị cho đến cuối thai kỳ.TÁC DỤNG NGOẠI Ý- Rối loạn tiêu hóa : tiêu chảy, buồn nôn, nôn là những dấu hiệu đầu tiên củaquá liều. Cần giảm liều hay ngưng điều trị.- Mề đay và phát ban dạng sởi.- Rối loạn huyết học, hiếm gặp (giảm bạch cầu, giảm bạch cầu đa nhân trungtính, giảm tiểu cầu).- Vô tinh trùng.- Rối loạn cơ-thần kinh, hồi phục khi ngưng điều trị.LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG- Cơn cấp của bệnh thống phong :Ngày 1 : 3 viên (chia ra sáng, trưa, tối mỗi lần 1 viên).Ngày 2 và 3 : 2 viên (sáng 1 viên và tối 1 viên).Ngày 4 và những ngày sau đó : 1 viên buổi tối.- Phòng ngừa cơn cấp của bệnh thống phong : 1 viên buổi tối.- Những cơn cấp khác do vi tinh thể, bệnh chu kỳ, bệnh Behcet : 1 vi ên buổitối.QUÁ LIỀULiều độc vào khoảng 10 mg.Liều luôn gây tử vong là trên 40 mg.Ngộ độc, hiếm gặp nhưng nặng (tỷ lệ tử vong là 30%), thường là do tự ý.Triệu chứng :- Thời gian tiềm ẩn : 1-8 giờ, trung bình là 3 giờ.- Rối loạn tiêu hóa : đau bụng lan tỏa, nôn, tiêu chảy nặng, đôi khi có máu, dẫnđến mất nước (toan chuyển hóa) v à rối loạn tuần hoàn (hạ huyết áp).- Rối loạn huyết học : tăng bạch cầu, rồi giảm bạch cầu v à giảm tiểu cầ u do tổnthương tủy xương, hội chứng đông máu nội mạch rải rác.- Thường gặp thở nhanh.- Hói đầu vào ngày thứ 10.- Nhiễm độc thận cấp với thiểu niệu và tiểu ra máu.- Diễn tiến khó lường. Thường tử vong vào ngày thứ 2 hoặc 3 do rối loạnnước-điện giải, sốc nhiễm trùng, ngưng hô hấp (liệt hướng lên) hay trụy timmạch.Điều trị :Không có thuốc giải độc chuyên biệt cho colchicine.Chạy thận nhân tạo không hiệu quả (thể tích phân phối thấy đ ược lớn).Theo dõi liên tục trong bệnh viện về lâm sàng và sinh học.Loại bỏ chất độc bằng cách rửa dạ dày, rồi hút dịch tá tràng.Điều trị triệu chứng đơn thuần : bù nước điện giải, kháng sinh toàn thân vàkháng sinh đường tiêu hóa liều cao, giúp thở.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc COLCHICINE HOUDÉ HOECHST-MARION-ROUSSEL COLCHICINE HOUDÉ HOECHST-MARION-ROUSSEL [AVENTIS PHARMA]Viên nén dễ bẻ 1 mg : hộp 20 vi ên - Bảng B.THÀNH PHẦN cho 1 viên Colchicine kết tinh 1 mgDƯỢC LỰCChống bệnh thống phong, kháng viêm (M : hệ vận động).Colchicine làm giảm sự tập trung bạch cầu, ức chế hiện t ượng thực bào các vitinh thể urate và do đó kìm hãm sự sản xuất acide lactique bằng cách duy trìpH tại chỗ bình thường (tình trạng toan thuận lợi cho sự kết tủa tinh thể urate l ànguyên nhân đầu tiên gây bệnh thống phong).DƯỢC ĐỘNG HỌCColchicine uống vào đi theo chu trình ruột gan. Nó gắn vào tất cả các mô, chủyếu là niêm mạc ruột, gan, thận và tụy tạng ngoại trừ cơ tim, cơ vân và phổi.Thải trong nước tiểu và nhất là trong phân.Khi liều hàng ngày vượt quá 1 mg, sự gắn colchicine dẫn đến tích tụ trong môcó thể gây ngộ độc.CHỈ ĐỊNH- Cơn cấp của bệnh thống phong.- Phòng ngừa cơn cấp ở bệnh nhân thống phong mãn tính, nhất là khi thiết lậpchế độ điều trị hạ acide urique máu.- Những cơn cấp khác do vi tinh thể : vôi hóa sụn khớp và thấp khớp dohydroxyapatite.- Bệnh chu kỳ.- Bệnh Behcet.CHỐNG CHỈ ĐỊNH- Suy thận nặng.- Suy gan nặng.CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNGTheo dõi kỹ bệnh nhân suy thận hay suy gan.Nếu điều trị lâu dài, theo dõi công thức máu.LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚLúc mang thai, do yêu cầu bệnh lý, có thể tiếp tục điều trị cho đến cuối thai kỳ.TÁC DỤNG NGOẠI Ý- Rối loạn tiêu hóa : tiêu chảy, buồn nôn, nôn là những dấu hiệu đầu tiên củaquá liều. Cần giảm liều hay ngưng điều trị.- Mề đay và phát ban dạng sởi.- Rối loạn huyết học, hiếm gặp (giảm bạch cầu, giảm bạch cầu đa nhân trungtính, giảm tiểu cầu).- Vô tinh trùng.- Rối loạn cơ-thần kinh, hồi phục khi ngưng điều trị.LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG- Cơn cấp của bệnh thống phong :Ngày 1 : 3 viên (chia ra sáng, trưa, tối mỗi lần 1 viên).Ngày 2 và 3 : 2 viên (sáng 1 viên và tối 1 viên).Ngày 4 và những ngày sau đó : 1 viên buổi tối.- Phòng ngừa cơn cấp của bệnh thống phong : 1 viên buổi tối.- Những cơn cấp khác do vi tinh thể, bệnh chu kỳ, bệnh Behcet : 1 vi ên buổitối.QUÁ LIỀULiều độc vào khoảng 10 mg.Liều luôn gây tử vong là trên 40 mg.Ngộ độc, hiếm gặp nhưng nặng (tỷ lệ tử vong là 30%), thường là do tự ý.Triệu chứng :- Thời gian tiềm ẩn : 1-8 giờ, trung bình là 3 giờ.- Rối loạn tiêu hóa : đau bụng lan tỏa, nôn, tiêu chảy nặng, đôi khi có máu, dẫnđến mất nước (toan chuyển hóa) v à rối loạn tuần hoàn (hạ huyết áp).- Rối loạn huyết học : tăng bạch cầu, rồi giảm bạch cầu v à giảm tiểu cầ u do tổnthương tủy xương, hội chứng đông máu nội mạch rải rác.- Thường gặp thở nhanh.- Hói đầu vào ngày thứ 10.- Nhiễm độc thận cấp với thiểu niệu và tiểu ra máu.- Diễn tiến khó lường. Thường tử vong vào ngày thứ 2 hoặc 3 do rối loạnnước-điện giải, sốc nhiễm trùng, ngưng hô hấp (liệt hướng lên) hay trụy timmạch.Điều trị :Không có thuốc giải độc chuyên biệt cho colchicine.Chạy thận nhân tạo không hiệu quả (thể tích phân phối thấy đ ược lớn).Theo dõi liên tục trong bệnh viện về lâm sàng và sinh học.Loại bỏ chất độc bằng cách rửa dạ dày, rồi hút dịch tá tràng.Điều trị triệu chứng đơn thuần : bù nước điện giải, kháng sinh toàn thân vàkháng sinh đường tiêu hóa liều cao, giúp thở.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 197 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 165 0 0 -
38 trang 146 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 143 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 140 1 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 140 0 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 139 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 115 0 0 -
40 trang 91 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 84 0 0