Danh mục

Lý thuyết y khoa: Tên thuốc DAKTARIN oral gel JANSSEN PHARMACEUTICA

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 79.87 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

DƯỢC LỰC Daktarin hoạt tính kháng nấm đối với vi nấm ngoài da thông thường và vi nấm men, cũng như có hoạt tính kháng khuẩn đối với một số trực khuẩn và cầu khuẩn Gr (+). Hoạt tính của thuốc dựa trên sự ức chế sinh tổng hợp ergosterol ở vi nấm và làm thay đổi thành phần lipid cấu tạo màng, dẫn đến sự hoại tử tế bào vi nấm. DƯỢC ĐỘNG HỌC
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc DAKTARIN oral gel JANSSEN PHARMACEUTICA DAKTARIN oral gel JANSSEN PHARMACEUTICA c/o JANSSEN-CILAG c/o MEGA PRODUCTSGel rơ miệng 2 % : ống 10 g.THÀNH PHẦN cho 100 g Miconazole nitrate 2gDƯỢC LỰCDaktarin hoạt tính kháng nấm đối với vi nấm ngoài da thông thường và vi nấmmen, cũng như có hoạt tính kháng khuẩn đối với một số trực khuẩn và cầukhuẩn Gr (+).Hoạt tính của thuốc dựa trên sự ức chế sinh tổng hợp ergosterol ở vi nấm vàlàm thay đổi thành phần lipid cấu tạo màng, dẫn đến sự hoại tử tế bào vi nấm.DƯỢC ĐỘNG HỌCKhả dụng sinh học đường uống thấp (25%-30%) vì miconazole ít được hấp thuqua đường ruột.Với liều 1000 mg ở người tình nguyện khỏe mạnh, 2-4 giờ sau khi đưa vào cơthể, nồng độ trong huyết t ương đạt được 1,16 mg/ml. Nồng độ này không đủđể điều trị nấm nông và nấm nội tạng. Phần miconazole hấp thu đ ược chuyểnhóa gần như hoàn toàn. Ít hơn 1% liều dùng được phát hiện là không biến đổi ởnước tiểu. Không có chất chuyển hóa hoạt tính, thời gian bán hủy sau c ùng là20 giờ.CHỈ ĐỊNHGel rơ miệng Daktarin dùng chữa trị và điều trị dự phòng nhiễm Candida ởkhoang miệng, hầu và đường tiêu hóa.CHỐNG CHỈ ĐỊNHQuá mẫn với miconazole hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Rối loạn chứcnăng gan.THẬN TRỌNG LÚC DÙNGNếu phải dùng đồng thời Daktarin và thuốc chống đông máu, thì tác dụngchống đông máu nên được giám sát và điều chỉnh kỹ.Nên giám sát nồng độ miconazole và phenytoin nếu như chúng được dùngđồng thời.Đặc biệt ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ cần phải thận trọng để chắc chắn rằng gelkhông làm tắc nghẽn cổ họng. Do đó, không nên dùng gel ở thành sau cổ họngvà liều đầy đủ nên được phân chia thành những phần nhỏ hơn. Theo dõi bệnhđể tránh nghẹt thở.Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và điều khiển máy móc :Daktarin không ảnh hưởng đến sự tỉnh táo hay khả năng lái xe.LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚMặc dù không có chứng cớ về việc Daktarin gây độc hại cho phôi hay gây quáithai ở súc vật, nguy c ơ tiềm tàng khi dùng thuốc này cho phụ nữ có thai nênđược cân nhắc với ích lợi điều trị mong muốn.Hiện chưa có dữ kiện về sự bài tiết Daktarin trong sữa mẹ, vì vậy cần thậntrọng khi dùng Daktarin đối với phụ nữ cho con bú.TƯƠNG TÁC THUỐCMiconazole có thể ức chế sự chuyển hóa của những thuốc đ ược chuyển hóa bởihệ thống men cytochrome 3A và 2C9. Điều này đưa đến sự gia tăng hoặc kéodài tác dụng của những thuốc đó, kể cả tác dụng phụ.Thí dụ như :- Terfenadine, astemizole và cisapride. Khi nghiên c ứu in-vitro sự chuyển hóacủa những thuốc này bị ức chế bởi miconazole. Vì vậy, không nên dùng chúngđồng thời trên những bệnh nhân điều trị với Daktarin.- Thuốc chống đông máu đường uống, thuốc uống hạ đường huyết, phenytoin,cyclosporin và có thể tacrolimus. Nên giảm liều của những thuốc này nếu sửdụng đồng thời với miconazole khi cần thiết.TÁC DỤNG NGOẠI ÝRối loạn tiêu hóa như : buồn nôn, nôn. Điều trị dài hạn có thể bị tiêu chảy.Trường hợp hiếm, có thể có phản ứng dị ứng.Trong các báo cáo lẻ tẻ về viêm gan, không có trường hợp nào nguyên nhânliên quan do Daktarin.LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNGTrẻ sơ sinh : 1/2 muỗng cà phê mỗi lần, hai lần mỗi ng ày.Trẻ em và người lớn: 1/2 muỗng cà phê mỗi lần, bốn lần mỗi ngày.Dùng ngón tay quấn gạc rơ thuốc vào miệng. Không nên nuốt thuốc ngay màgiữ trong miệng càng lâu càng t ốt. Trị liệu nên được tiếp tục ít nhất là một tuầnsau khi các triệu chứng biến mất. Trong tr ường hợp nhiễm Candida miệng,răng giả nên được lấy ra mỗi tối chà rửa với gel Daktarin.QUÁ LIỀUTriệu chứng :Miconazole thường không có độc tính cao. Trong tr ường hợp biến chứng quáliều nôn mửa và tiêu chảy có thể xảy ra.Điều trị :Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.BẢO QUẢNBảo quản ở 15-30oC. ...

Tài liệu được xem nhiều: