Lý thuyết y khoa: Tên thuốc DEEP HEAT RUB PLUS CT TNHH ROHTO - MENTHOLATUM
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 109.56 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Kem dùng ngoài : tuýp 30 g. THÀNH PHẦN cho 1 g Methyl Salicylate l-Menthol Tinh dầu Khuynh Diệp Tinh dầu Thông DƯỢC LỰC Thuốc có tác dụng giảm đau tận gốc, hiệu quả nhanh. Thoa kem lên chỗ đau và xoa bóp kỹ. Những hoạt chất của thuốc sẽ thấm nhanh đến tận gốc và làm dứt cơn đau. Xoa bóp bằng kem Deep Heat Rub Plus sẽ cho hiệu quả kháng viêm giảm đau rất tốt. Đặc tính : Hiệu quả kháng viêm mạnh và sức thẩm thấu nhanh : 120 mg 60 mg 20 mg...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc DEEP HEAT RUB PLUS CT TNHH ROHTO - MENTHOLATUM DEEP HEAT RUB PLUS CT TNHH ROHTO - MENTHOLATUM (VIỆT NAM)Kem dùng ngoài : tuýp 30 g.THÀNH PHẦN cho 1 g Methyl Salicylate 120 mg l-Menthol 60 mg Tinh dầu Khuynh Diệp 20 mg Tinh dầu Thông 15 mgDƯỢC LỰCThuốc có tác dụng giảm đau tận gốc, hiệu quả nhanh.Thoa kem lên chỗ đau và xoa bóp kỹ. Những hoạt chất của thuốc sẽ thấmnhanh đến tận gốc và làm dứt cơn đau. Xoa bóp bằng kem Deep Heat Rub Plussẽ cho hiệu quả kháng viêm giảm đau rất tốt.Đặc tính :Hiệu quả kháng viêm mạnh và sức thẩm thấu nhanh :Hai hoạt chất Methyl Salicylate và l-Menthol có trong công th ức của kem DeepHeat Rub Plus được hấp thụ qua da rất dễ dàng.Việc thẩm thấu nhanh lên vùng bị đau và tăng tuần hoàn máu, giúp giảm ngaycơn đau và cứng cơ.Kem thấm đều trên da và tạo cảm giác thật dễ chịu ngay khi dùng :Deep Heat Rub Plus là một loại kem có tính kiềm. Kem có thể thấm đều trênnhững vùng da nhiều lông như da tay và da chân. Sau khi thoa sẽ cho cảm giácthật dễ chịu và hiệu quả này kéo dài rất lâu.Những người có triệu chứng sau đây nên dùng kem thoa da giảm đau :- Đau và mỏi cơ sau các hoạt động thể dục thể thao, hoặc ở ng ười già.- Đau lưng hay đau c ứng vai trong công việc hoặc việc nhà.- Đau khớp ở khuỷu tay, đầu gối và mắt cá chân.- Đau dây thần kinh hay thấp khớp.CHỈ ĐỊNHĐau cơ, đau lưng, đau khớp, cứng vai, mỏi cơ, đau dây thần kinh, vết bầm,bong gân, cứng cơ, thấp khớp.CHỐNG CHỈ ĐỊNH- Không thoa thuốc chung quanh mắt và niêm mạc mắt.- Không thoa thuốc lên vùng da bị chàm, nhiễm độc hay vết thương.- Cần thận trọng khi chỉ định cho bệnh nhân có tiền căn dị ứng với thuốc haymỹ phẩm như : sẩn, ngứa, nhiễm độc da...THẬN TRỌNG LÚC DÙNG- Không thoa quá liều.- Đối với trẻ em, chỉ sử dụng thuốc d ưới sự giám sát của người lớn.- Tránh thoa lên mắt. Nếu xảy ra tình trạng trên, rửa kỹ với nước hay nước ấm.- Chỉ dùng ngoài da, không được uống.- Ngưng dùng nếu sau khi sử dụng thuốc này mà bị sẩn, ngứa, kích ứng (đau,nóng và loét), sưng hoặc bong da như những mãng mô hoại tử.LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNGThoa lượng kem vừa đủ lên chỗ đau nhiều lần trong ngày.BẢO QUẢN- Để thuốc ngoài tầm tay trẻ em.- Đậy chặt nắp tuýp thuốc sau khi sử dụng và để nơi mát, tránh ánh nắng trựctiếp.- Để tránh sử dụng nhầ m lẫn và bảo quản chất l ượng, không chuyển thuốc n àyqua một vật đựng khác.- Không sử dụng thuốc đã quá hạn (in trên nắp hộp).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc DEEP HEAT RUB PLUS CT TNHH ROHTO - MENTHOLATUM DEEP HEAT RUB PLUS CT TNHH ROHTO - MENTHOLATUM (VIỆT NAM)Kem dùng ngoài : tuýp 30 g.THÀNH PHẦN cho 1 g Methyl Salicylate 120 mg l-Menthol 60 mg Tinh dầu Khuynh Diệp 20 mg Tinh dầu Thông 15 mgDƯỢC LỰCThuốc có tác dụng giảm đau tận gốc, hiệu quả nhanh.Thoa kem lên chỗ đau và xoa bóp kỹ. Những hoạt chất của thuốc sẽ thấmnhanh đến tận gốc và làm dứt cơn đau. Xoa bóp bằng kem Deep Heat Rub Plussẽ cho hiệu quả kháng viêm giảm đau rất tốt.Đặc tính :Hiệu quả kháng viêm mạnh và sức thẩm thấu nhanh :Hai hoạt chất Methyl Salicylate và l-Menthol có trong công th ức của kem DeepHeat Rub Plus được hấp thụ qua da rất dễ dàng.Việc thẩm thấu nhanh lên vùng bị đau và tăng tuần hoàn máu, giúp giảm ngaycơn đau và cứng cơ.Kem thấm đều trên da và tạo cảm giác thật dễ chịu ngay khi dùng :Deep Heat Rub Plus là một loại kem có tính kiềm. Kem có thể thấm đều trênnhững vùng da nhiều lông như da tay và da chân. Sau khi thoa sẽ cho cảm giácthật dễ chịu và hiệu quả này kéo dài rất lâu.Những người có triệu chứng sau đây nên dùng kem thoa da giảm đau :- Đau và mỏi cơ sau các hoạt động thể dục thể thao, hoặc ở ng ười già.- Đau lưng hay đau c ứng vai trong công việc hoặc việc nhà.- Đau khớp ở khuỷu tay, đầu gối và mắt cá chân.- Đau dây thần kinh hay thấp khớp.CHỈ ĐỊNHĐau cơ, đau lưng, đau khớp, cứng vai, mỏi cơ, đau dây thần kinh, vết bầm,bong gân, cứng cơ, thấp khớp.CHỐNG CHỈ ĐỊNH- Không thoa thuốc chung quanh mắt và niêm mạc mắt.- Không thoa thuốc lên vùng da bị chàm, nhiễm độc hay vết thương.- Cần thận trọng khi chỉ định cho bệnh nhân có tiền căn dị ứng với thuốc haymỹ phẩm như : sẩn, ngứa, nhiễm độc da...THẬN TRỌNG LÚC DÙNG- Không thoa quá liều.- Đối với trẻ em, chỉ sử dụng thuốc d ưới sự giám sát của người lớn.- Tránh thoa lên mắt. Nếu xảy ra tình trạng trên, rửa kỹ với nước hay nước ấm.- Chỉ dùng ngoài da, không được uống.- Ngưng dùng nếu sau khi sử dụng thuốc này mà bị sẩn, ngứa, kích ứng (đau,nóng và loét), sưng hoặc bong da như những mãng mô hoại tử.LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNGThoa lượng kem vừa đủ lên chỗ đau nhiều lần trong ngày.BẢO QUẢN- Để thuốc ngoài tầm tay trẻ em.- Đậy chặt nắp tuýp thuốc sau khi sử dụng và để nơi mát, tránh ánh nắng trựctiếp.- Để tránh sử dụng nhầ m lẫn và bảo quản chất l ượng, không chuyển thuốc n àyqua một vật đựng khác.- Không sử dụng thuốc đã quá hạn (in trên nắp hộp).
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 196 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 164 0 0 -
38 trang 146 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 143 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 140 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 138 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 138 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 115 0 0 -
40 trang 91 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 84 0 0