Danh mục

Lý thuyết y khoa: Tên thuốc DICLOBERL BERLIN CHEMIE

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 76.48 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

DƯỢC LỰC Diclofénac là một thuốc kháng viêm không stéroide thuộc dẫn xuất của acide phénylacétique, nhóm acide carboxylique vòng có các tác động : - Kháng viêm, giảm đau, hạ sốt. - Ức chế tổng hợp prostaglandine. - Ức chế kết tập tiểu cầu. DƯỢC ĐỘNG HỌC Các thông số dược động học không thay đổi theo tuổi. Hấp thu
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc DICLOBERL BERLIN CHEMIE DICLOBERL BERLIN CHEMIE c/o SAGOPHAviên nén tan trong ru ột 50 mg : vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ.THÀNH PHẦN cho 1 viên Diclofénac sodique 50 mgDƯỢC LỰCDiclofénac là m ột thuốc kháng viêm không stéroide thuộc dẫn xuất của acidephénylacétique, nhóm acide carboxylique vòng có các tác động :- Kháng viêm, giảm đau, hạ sốt.- Ức chế tổng hợp prostaglandine.- Ức chế kết tập tiểu cầu.DƯỢC ĐỘNG HỌCCác thông số dược động học không thay đổi theo tuổi.Hấp thu :Diclofénac được nhanh chóng hấp thu hoàn toàn qua đường uống. Nồng độ tốiđa trong huyết tương đạt được là 1,5 mg/l hai giờ sau khi uống.Phân bố :Gắn 99,7% với protéine huyết t ương. Diclofénac đi vào được hoạt dịch.Thời gian bán hủy thải trừ từ hoạt dịch là 3-6 giờ.Chuyển hóa và bài tiết :Ở người chất chuyển hóa chủ yếu là phức chất 4-hydroxydiclofénac. Bài tiết20-30% liều dùng qua nước tiểu. Có 3 chất chuyển hóa khác đ ược bài tiết 10-20% trong nước tiểu và với một tỷ lệ thấp qua đường mật.90% lượng thuốc uống vào được bài tiết trong 96 giờ đầu sau khi uống. 0,7%lượng thuốc uống vào được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng không thay đổi,5-10% dưới dạng diclofénac kết hợp, 50% d ưới dạng phức hợp hydroxyl hóakết hợp.Độ thanh thải huyết t ương là 263 ml/phút.CHỈ ĐỊNH- Viêm khớp cấp (kể cả bệnh thống phong).- Viêm khớp mãn nhất là viêm khớp dạng thấp (viêm đa khớp mãn tính).- Viêm khớp đốt sống cứng khớp (bệnh Bechterew) và các bệnh viêm cột sốngkhác do thấp.- Tình trạng kích thích trong các bệnh thoái hóa khớp v à cột sống.- Tình trạng viêm, sưng, đau phần mềm sau chấn thương sau phẫu thuật.CHỐNG CHỈ ĐỊNH- Quá mẫn cảm với diclofénac.- Rối loạn về tạo máu.- Loét dạ dày, ruột.- 3 tháng cuối của thai kỳ.- Trẻ em.- Quá mẫn đối với sulfite (dạng tiêm).THẬN TRỌNG LÚC DÙNGCần thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai trong 6 tháng đầu thai kỳ, phụ nữcho con bú, cho các bệnh nhân bị suy thận, suy gan, suy tim, hen suyễn, nhiễmtrùng mãn tính đường hô hấp, cao huyết áp, quá mẫn với các loại thuốc giảmđau.TƯƠNG TÁC THUỐCThuốc lợi tiểu : giảm tác dụng thuốc lợi tiểu.Thuốc chống cao huyết áp : giảm tác dụng hạ huyết áp.Glucocorticoide, các thu ốc kháng viêm khác : tăng nguy cơ xuất huyết tiêuhóa.Méthotrexate : tăng đ ộc tính của méthotrexate.TÁC DỤNG NGOẠI ÝCó thể gặp :Rối loạn tiêu hóa : buồn nôn, ói, tiêu chảy...Dị ứng : mẩn đỏ ở da, co thắt phế quản.Đôi khi loét dạ dày, xuất huyết dạ dày tiềm ẩn.Rối loạn tạo máu : hiếm gặp.Rối loạn thần kinh trung ương (hiếm gặp) : nhức đầu, mệt mỏi, mất ngủ...Rối loạn chức năng gan, thận : hiếm gặp.LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNGDùng cho người lớn : mỗi lần uống 1 viên, từ 1 đến 3 lần mỗi ngày.

Tài liệu được xem nhiều: